Slide bài giảng Toán 9 Cánh diều bài 1: Bất đẳng thức

Slide điện tử bài 1: Bất đẳng thức. Kiến thức bài học được hình ảnh hóa, sinh động hóa. Trình bày với các hiệu ứng hiện đại, hấp dẫn. Giúp học sinh hứng thú học bài. Học nhanh, nhớ lâu. Có tài liệu này, hiệu quả học tập của học môn Toán 9 Cánh diều sẽ khác biệt

Bạn chưa đủ điều kiện để xem được slide bài này. => Xem slide bài mẫu

Tóm lược nội dung

BÀI 1. BẤT ĐẲNG THỨC

 

Mở đầu: Tìm hiểu trên Internet, bạn Châu được biết một con voi nặng khoảng 5000 kg, một con hổ nặng khoảng 200 kg, một con tê giác đen nặng khoảng 450 kg.

Để biểu thị con voi nặng hơn cả con hổ và con tê giác đen, bạn Châu đã viết:

5000 > 200 + 450.

Hệ thức dạng 5000 > 200 + 450 gợi nên khái niệm gì trong toán học?

Lời giải rút gọn:

Khái niệm bất đẳng thức.

 

I. NHẮC LẠI VỀ THỨ TỰ TRONG TẬP HỢP SỐ THỰC

Luyện tập, vận dụng 1 trang 29 sgk toán 9 tập 1 cánh diều

So sánh:

b) .

Lời giải rút gọn:

a) Do

b) Ta có .

Do

 

II. BẤT ĐẲNG THỨC

Hoạt động 1 trang 29 sgk toán 9 tập 1 cánh diều

Viết hệ thức thể hiện số thực a lớn hơn số thực b.

Lời giải rút gọn:

a > b

 

Luyện tập, vận dụng 2 trang 30 sgk toán 9 tập 1 cánh diều

Hãy viết hai cặp bất đẳng thức cùng chiều.

Lời giải rút gọn:

4 < 7 và 15 < 19.

 

Hoạt động 2 trang 30 sgk toán 9 tập 1 cánh diều

Cho bất đẳng thức 15 > 14. Hãy so sánh hiệu 15 – 14 và 0.

Lời giải rút gọn:

15 – 14 = 1

Ta có 1 > 0 nên 15 – 14 > 0

 

Luyện tập, vận dụng 3 trang 30 sgk toán 9 tập 1 cánh diều

Cho a 2b. Chứng minh:

a)

b)

Lời giải rút gọn:

Do a  

a)

b) Xét hiệu:

Vậy

 

Hoạt động 3 trang 30 sgk toán 9 tập 1 cánh diều

Cho bất đẳng thức a > b và cho số thực c. 

a) Xác định dấu của hiệu: (a + c) – (b + c).

b) Hãy so sánh: a + c và b + c.

Lời giải rút gọn:

a > b nên a – b > 0 hay b – a < 0

a) (a + c) – (b + c) = a + c – b – c = a + b > 0 

b) a > b nên a + c > b + c

 

Luyện tập, vận dụng 4 trang 31 sgk toán 9 tập 1 cánh diều

Chứng minh:

a) ;

b)

Lời giải rút gọn:

a) Do ;

b)

Suy ra

Vậy

Hoạt động 4 trang 31 sgk toán 9 tập 1 cánh diều

Cho bất đẳng thức a > b và số thực c > 0.

a) Xác định dấu của hiệu: ac – bc.

b) Hãy so sánh: ac và bc.

Lời giải rút gọn:

a) Hiệu ac – bc = (a – b)c

Mà a > b nên a – b > 0, c > 0 nên (a – b)c > 0 

Hay ac – bc > 0.

b) Vì a > b và c > 0 nên ac > bc.

 

Luyện tập, vận dụng 5 trang 31 sgk toán 9 tập 1 cánh diều

Cho a

Lời giải rút gọn:

Do a b nên

Vậy 5b – 2 5a – 2.

 

Hoạt động 5 trang 32 sgk toán 9 tập 1 cánh diều

Cho bất đẳng thức a > b và số thực c < 0.

a) Xác định dấu của hiệu: ac – bc.

b) Hãy so sánh: ac và bc.

Lời giải rút gọn:

a) Hiệu ac – bc = (a – b)c

Mà a > b nên a – b > 0, c < 0 nên (a – b)c < 0 

Hay ac – bc < 0.

b) Vì a > b và c < 0 nên ac < bc.

 

Luyện tập, vận dụng 6 trang 32 sgk toán 9 tập 1 cánh diều

Cho

Lời giải rút gọn:

Do

Ta có

Do           

Mà a – 1 < a + 1                        

Nên

Hay  

 

Hoạt động 6 trang 32 sgk toán 9 tập 1 cánh diều

Cho các bất đẳng thức a > b và b > c.

a) Xác định dấu của các hiệu: a – b, b – c, a – c.

b) Hãy so sánh: a và c.

Lời giải rút gọn:

a) a > b nên a – b > 0;

b > c nên b – c > 0;

a – c = (a – b) + (b – c). Vì cả hai hiệu a – b và b – c đều > 0 nên a – c > 0.

b) a > c

 

Luyện tập, vận dụng 7 trang 32 sgk toán 9 tập 1 cánh diều

Cho a, b, c, d là các số thực dương thỏa mãn a > b và c > d. 

Chứng minh: ac > bd.

Lời giải rút gọn:

Do a > b nên ac > bc         (1)

Mà c > d 

Nên bc > bd                       (2)

Từ (1) và (2) ta có: ac > bd.

 

III. GIẢI BÀI TẬP CUỐI SÁCH

Giải chi tiết bài 1 trang 33 sgk toán 9 tập 1 cánh diều

Chứng minh:

a)

b) 26,2 < 2a +3,2 < 26,4 với 11,5 < a < 11,6.

Lời giải rút gọn:

a) Vì

b) Với 11,5 < a < 11,6

=>23 < 2a < 23,2 

=>23 + 3,2 < 2a + 3,2 < 23,2 + 3,2

Hay 26,2 < 2a + 3,2 < 26,4.

 

Giải chi tiết bài 2 trang 34 sgk toán 9 tập 1 cánh diều

Chứng minh 

a) 2m + 4 > 2n + 3 với m > n;

b) – 3a + 5 > – 3b + 5 với a < b.

Lời giải rút gọn:

a) m > n nên 2m > 2n 

2m + 4 > 2n + 4 

Mà 2n + 4 > 2n + 3

=> 2m + 4 > 2n + 3

b) a < b và – 3 < 0 

=> – 3a > – 3b 

=>– 3a + 5 > – 3b + 5

 

Giải chi tiết bài 3 trang 34 sgk toán 9 tập 1 cánh diều

a) Cho a > b > 0. Chứng minh:

b) Áp dụng kết quả trên, hãy so sánh:

Lời giải rút gọn:

a) a > b > 0, 

Giả sử

 

=>b < a hay a > b (đúng với giả thiết ban đầu) 

Vậy

b) Do

Vậy .

 

Giải chi tiết bài 4 trang 34 sgk toán 9 tập 1 cánh diều

Chứng minh:

Lời giải rút gọn:

 

Giải chi tiết bài 5 trang 34 sgk toán 9 tập 1 cánh diều

Nồng độ cồn trong máu (tiếng Anh là Blood Alcohol Content, viết tắt BAC) được định nghĩa là tỉ lệ phần trăm lượng rượu (ethyl alcohol hoặc ethanol) trong máu của một người. Chẳng hạn, nồng độ cồn trong máu là 0,05% nghĩa là có 50 mg rượu trong 100 ml máu. Càng uống nhiều rượu thì nồng độ cồng trong máu càng cao và càng nguy hiểm khi tham gia giao thông. Nghị định 100/2019/NĐ-CP quy định mức xử phạt vi phạm hành chính đối với người điều khiển xe gắn máy uống rượu bia khi tam gia giao thông như sau:

Mức độ vi phạmHình thức xử phạt
Mức 1: Nồng độ cồn trong máu dương và chưa vượt quá 50 mg/100 ml máu Từ 2 triệu đồng đến 3 triệu đồng và tước bằng lái xe từ 10 tháng đến 12 tháng
Mức 2: Nồng độ cồn trong máu vượt quá 50 mg/100 ml máu và chưa vượt quá 80 mg/100 ml máuTừ 4 triệu đồng đến 5 triệu đồng và tước bằng lái xe từ 16 tháng đến 18 tháng
Mức 3: Nồng độ cồn trong máu vượt quá 80 mg/100 ml máuTừ 6 triệu đồng đến 8 triệu đồng và tước bằng lái xe từ 22 tháng đến 24 tháng

Giả sử nồng độ cồn trong máu của một người sau khi uống rượu bia được tính theo công thức sau: y = 0,076 – 0,008t, trong đó y được tính theo đơn vị % và t là số giờ tính từ thời điểm uống rượu bia. Hỏi 3 giờ sau khi uống rượu bia, nếu người này điều khiển xe gắn máy tham gia giao thông thì sẽ bị xử phạt ở mức nào?

Lời giải rút gọn:

Gọi x là nồng độ cồng trong máu

Mức độ 1: 0 < x 50 mg/100 ml máu

Mức độ 2: 50 mg/100 ml máu < x  80 mg/100 ml máu

Mức độ 3: x > 80 mg/100 ml máu   

Nồng độ cồn trong máu một người sau khi uống rượu 3 giờ là:

y = 0,076 – 0,008.3 = 0,052

0,052 tương ứng 0,052% hay 52mg/ ml máu

  • bị xử phạt ở mức độ 2