Slide bài giảng Toán 9 Cánh diều bài 3: Định lí Viète
Slide điện tử bài 3: Định lí Viète. Kiến thức bài học được hình ảnh hóa, sinh động hóa. Trình bày với các hiệu ứng hiện đại, hấp dẫn. Giúp học sinh hứng thú học bài. Học nhanh, nhớ lâu. Có tài liệu này, hiệu quả học tập của học môn Toán 9 Cánh diều sẽ khác biệt
Bạn chưa đủ điều kiện để xem được slide bài này. => Xem slide bài mẫu
Tóm lược nội dung
BÀI 3. ĐỊNH LÝ VIÈTE
Mở đầu: Làm thế nào để xác định được chiều dài, chiều rộng của nhà kính trồng hoa trên?
Lời giải rút gọn:
Sử dụng định lí Viète.
I. ĐỊNH LÝ VIÈTE
Hoạt động 1 trang 61 sgk toán 9 tập 2 cánh diều
Xét phương trình Giả sử phương trình đó có hai nghiệm là x1, x2. Tính x1+x2; x1x2 theo các hệ số a, b, c.
Lời giải rút gọn:
x1 + x2 ;
x1x2 = .
Luyện tập, vận dụng 1 trang 62 sgk toán 9 tập 2 cánh diều
Cho phương trình
a) Chứng minh phương trình có hai nghiệm phân biệt x1, x2.
b) Tính x1 + x2; x1x2.
c) Tính
Lời giải rút gọn:
a) => Phương trình có hai nghiệm phân biệt x1, x2.
b) Theo định lý Viète, ta có:
c)
Luyện tập, vận dụng 2 trang 63 sgk toán 9 tập 2 cánh diều
Giải phương trình:
Lời giải rút gọn:
a + b + c = 4 + (-7) + 3 = 0
=> Phương trình có nghiệm x1 = 1 và x2 =
Luyện tập, vận dụng 3 trang 63 sgk toán 9 tập 2 cánh diều
Giải phương trình
Lời giải rút gọn:
a – b + c = 2 – (-9) + (-11) = 2 + 9 – 11 = 0
=> Phương trình có nghiệm x1 = -1 và x2 = .
II. TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ TÍCH
Hoạt động 2 trang 63 sgk toán 9 tập 2 cánh diều
Cho hai số có tổng bằng 5 và tích bằng 6.
a) Gọi một số là x. Tính số còn lại theo x.
b) Lập phương trình bậc hai ẩn x.
Lời giải rút gọn:
a) Gọi một số là x. Số còn lại là 5 – x
b)
Luyện tập, vận dụng 1 trang 64 sgk toán 9 tập 2 cánh diều
Hãy giải bài toán ở phần mở đầu.
Lời giải rút gọn:
Hai số cần tìm là nghiệm của phương trình
x1 =
x1 =
Vậy hai số cần tìm là 3 và 2.
III. GIẢI BÀI TẬP CUỐI SGK
Giải rút gọn bài 1 trang 64 sgk toán 9 tập 2 cánh diều
Nếu x1, x2 là hai nghiệm của phương trình
A. x1 + x2 = x1x2 = .
B. x1 + x2 = x1x2 = .
C. x1 + x2 = x1x2 = .
D. x1 + x2 = x1x2 = .
Lời giải rút gọn:
Đáp án D.
Giải rút gọn bài 2 trang 64 sgk toán 9 tập 2 cánh diều
Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai?
a) Nếu phương trình thì phương trình có một nghiệm là x1 = 1 và nghiệm còn lại x2 = .
b) Nếu phương trình thì phương trình có một nghiệm là x1 = -1 và nghiệm còn lại x2 = .
c) Nếu phương trình thì phương trình có một nghiệm là x1 = -1 và nghiệm còn lại x2 = .
d) Nếu phương trình thì phương trình có một nghiệm là x1 = 1 và nghiệm còn lại x2 = .
Lời giải rút gọn:
Phát biểu đúng: a, c
Phát biểu sai: b, d.
Giải rút gọn bài 3 trang 64 sgk toán 9 tập 2 cánh diều
Giải thích vì sao nếu ac < 0 thì phương trình có hai nghiệm là hai số trái dấu nhau.
Lời giải rút gọn:
Ta có nghiệm của phương trình là x1 và x2 .
x1.x2 =
Mà ac < 0 nên x1.x2 < 0.
Vậy hai nghiệm là hai số trái dấu nhau.
Giải rút gọn bài 4 trang 64 sgk toán 9 tập 2 cánh diều
Cho phương trình
a) Chứng minh phương trình có hai nghiệm phân biệt x1, x2.
b) Tính x1 + x2; x1. x2. Chứng minh cả hai nghiệm x1, x2 đều khác 0.
c) Tính
d) Tính
e) Tính |x1 – x2|.
Lời giải rút gọn:
a)
Vậy phương trình có hai nghiệm phân biệt x1, x2 (đpcm)
b) x1 + x2 =
x1. x2 =
c)
d)
e) |x1 – x2| =
Giải rút gọn bài 5 trang 65 sgk toán 9 tập 2 cánh diều
Không tính giải phương trình:
a)
b)
c)
d)
Lời giải rút gọn:
a) a + b + c = 3 + (-1) + (-2) = 0 => Phương trình có nghiệm x1 = 1 và x2 =
b) a – b + c = - 4 – 1 + 5 = 0 => Phương trình có nghiệm x1 = -1, x2 =
c) a + b + c = => Phương trình có nghiệm x1 = 1, x2 = .
d) a – b + c =
=> Phương trình có nghiệm x1 = -1, x2 =
Giải rút gọn bài 6 trang 65 sgk toán 9 tập 2 cánh diều
Tìm hai số trong mỗi trường hợp sau:
a) Tổng của chúng bằng 8 và tích của chúng bằng 12;
b) Tổng của chúng bằng 1 và tích của chúng bằng -6.
Lời giải rút gọn:
a) Hai số cần tìm là nghiệm của phương trình
(1)
b = -8 nên b’ = -4
x1 =
x2 =
Vậy hai số cần tìm là 2 và 6.
b) Hai số cần tìm là nghiệm của phương trình
(2)
Do nên phương trình (2) có hai nghiệm phân biệt là:
x1 =
x2 =
Vậy hai số cần tìm là 3 và – 2.
Giải rút gọn bài 7 trang 65 sgk toán 9 tập 2 cánh diều
Bác Đạt muốn thiết kế cửa sổ có dạng hình chữ nhật với diện tích bằng 2,52 m2 và chu vi bằng 6,4 m. Tìm kích thước của cửa sổ đó.
Lời giải rút gọn:
Gọi chiều rộng hình chữ nhật là x (m)
Chiều dài hình chữ nhật là y (m)
Chu vi hình chữ nhật là: (dài+rộng).2 = 6,4 (m)
Diện tích hình chữ nhật = 2,52 (m2)
=> x = 1,4, y = 1,8