Viết tên và kí hiệu của nguyên tố hóa học, hoàn thành bảng sau
Bài tập chủ đề 1
Câu 1: Viết tên và kí hiệu của nguyên tố hóa học, hoàn thành bảng sau
STT | Tên nguyên tố hóa học | Kí hiệu hóa học | STT | Tên nguyên tố hóa học | Kí hiệu hóa học |
1 | H | 6 | chlorine | ||
2 | Ar | 7 | magnesium | ||
3 | F | 8 | potassium | ||
4 | Li | 9 | phosphorus | ||
5 | Si | 10 | oxygen |
Câu 2: a) Cho sơ đồ một số nguyên tử sau:
Hãy chỉ ra: Số p trong hạt nhân, số e trong nguyên tử, số lớp electron và số e lớp ngoài cùng của mỗi nguyên tử.
b) Hãy điền kí hiệu hóa học của các nguyên tố hóa học sau:
Tên nguyên tố | Kí hiệu hoá học của nguyên tố |
Calcium | |
Carbon | |
Oxygen | |
Nitrogen |
Câu 3: Trong tự nhiên có hai loại nguyên tử đều thuộc cùng một nguyên tố hoá học là Ne (Z = 10). Một loại là các nguyên tử Ne có khối lượng nguyên tử là 20 amu và loại còn lại là các nguyên tử Ne có khối lượng nguyên tử là 22 amu. Hãy giải thích vì sao hai loại nguyên tử đó đều thuộc cùng một nguyên tố hoá học Ne?
Câu 1:
1. hydrogen | 6. Be |
2. argon | 7. Mg |
3. fluorine | 8. Al |
4. lithium | 9. P |
5. silicon | 10. O |
Câu 2:
a)
| Số p trong hạt nhân | số e trong nguyên tử | số lớp electron | số e lớp ngoài cùng |
Nitrogen | 7 | 7 | 2 | 5 |
Magnesium | 12 | 12 | 3 | 2 |
b)
Tên nguyên tố | Kí hiệu hoá học của nguyên tố |
Calcium | Ca |
Carbon | C |
Oxygen | O |
Nitrogen | N |
Câu 3: Vì các loại nguyên tử đó đều có cùng số proton trong hạt nhân là 10, nên chúng đểu thuộc nguyên tổ hoá học Ne.
Xem toàn bộ: Đề cương ôn tập KHTN 7 Cánh diều học kì 1
Bình luận