Đề cương ôn tập Hóa học 7 cánh diều học kì 2

Đề cương ôn tập môn Hóa học lớp 7 bộ sách cánh diều mới là tài liệu giúp các em ôn tập củng cố lại toàn bộ kiến thức được của môn Hóa học 7. Tài liệu bao gồm các kiến thức trọng tâm, giúp các bạn ôn tập lại lý thuyết và luyện tập các dạng bài khác nhau để chuẩn bị tốt cho kì thi cuối kì 2 sắp tới. Sau đây mời các em tham khảo đề cương chi tiết

A. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM

1. PHÂN TỬ - ĐƠN CHẤT - HỢP CHẤT

- Phân tử là hạt đại diện cho chất, gồm một số nguyên tử gắn kết với nhau bằng liên kết hoá học và thể hiện đầy đủ tính chất hoá học của chất.

- Khối lượng phân tử là tổng khối lượng của các nguyên tử có trong phân tử. Đơn vị của khối lượng phân tử là amu.

- Đơn chất là chất được tạo thành từ một nguyên tố hoá học.

  • Ở điều kiện thường, trừ thủy ngân (mercury) ở thể lỏng, các đơn chất kim loại khác đều ở thể rắn.
  • Tên của đơn chất thường trùng với tên của nguyên tố tạo nên chất đó, trừ một số nguyên tố tạo ra được hai hay nhiêu đơn chất.

- Hợp chất là chất được tạo thành từ hai hay nhiều nguyên tố hoá học.

2. LIÊN KẾT HÓA HỌC

- Lớp vỏ ngoài cùng của nguyên tử khí hiếm có 8 electron (riêng helium có 2 electron), là lớp vỏ bền vững.

  • Nguyên tử của nguyên tố khác có lớp vỏ ngoài cùng kém bền, có xu hướng tạo thành lớp vỏ tương tự khí hiếm khi liên kết với các nguyên tử khác.

- Liên kết ion là liên kết được tạo thành bởi lực hút giữa ion dương và ion âm.

  • Khi kim loại điển hình kết hợp với phi kim điển hình, nguyên tử kim loại sẽ cho electron tạo thành ion dương, nguyên tử phi kim sẽ nhận electron tạo thành ion âm. Các ion âm và ion dương hút nhau, tạo ra hợp chất ion.

- Liên kết cộng hoá trị là liên kết được tạo thành bởi một hoặc nhiều đôi electron dùng chung giữa hai nguyên tử.

  • Để có lớp vỏ electron bền vững tương tự khí hiếm, các nguyên tử phi kim sẽ góp các electron để tạo ra một hoặc nhiều đôi electron dùng chung giữa các nguyên tử và liên kết với nhau thành phân tử.

- Các chất ion là chất rắn ở điều kiện thường, có nhiệt độ sôi và nhiệt độ nóng chảy cao, khi tan trong nước tạo ra dung dịch dẫn điện.

- Các chất cộng hoá trị có ở cả ba thể (rắn, lỏng, khí), thường có nhiệt độ sôi và nhiệt độ nóng chảy thấp. Nhiều chất cộng hoá trị không dẫn điện.

3. HÓA TRỊ, CÔNG THỨC HÓA HỌC

- Hoá trị của nguyên tố là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử trong hợp chất. Trong hợp chất, hoá trị của H luôn là I, hoá trị của O luôn là II.

  • Thông thường, hóa trị của nguyên tố trong hợp chất cộng hóa trị = số electron mà nguyên tử nguyên tố đó góp chung với nguyên tố khác.
  • Trong hợp chất, H luôn có hóa trị I, O luôn có hóa trị II.

- Quy tắc hóa trị: Khi các nguyên tử của hai nguyên tố A, B liên kết với nhau, tích giữa hoá trị và số nguyên tử của A bằng tích giữa hoá trị và số nguyên tử của B.

- Công thức hoá học dùng để biểu diễn chất.

- Công thức hoá học gồm hai phần: chữ và số.

  • Phần chữ là kí hiệu hoá học của các nguyên tố.
  • Phần số được ghi bên phải, dưới chân kí hiệu hoá học (gọi là chỉ số) là số nguyên tử của nguyên tố trong phân tử.

- Công thức hóa học của một chất cho biết các thông tin

  • Nguyên tố tạo ra chất.
  • Số nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong một phân tử chất.
  • Khối lượng phân tử của chất.
Biết công thức hóa học tính được phần trăm khối lượng các nguyên tố trong hợp chấtBiết công thức hóa học và hóa trị của một nguyên tố, xác định được hóa trị của nguyên tố còn lại trong hợp chất
  • Bước 1: Tính khối lượng mỗi nguyên tố có trong một phân tử hợp chất.
  • Bước 2: Tính khối lượng phân tử.
  • Bước 3 Tính phần trăm khối lượng của nguyên tố theo công thức: (Khối lượng nguyên tố/Khối lượng phân tử hợp chất) × 100%
  • Bước 1: Đặt hóa trị của nguyên tố chưa biết là a.
  • Bước 2: Xác định a dựa vào quy tắc hóa trị.

- Xác định công thức hóa học của hợp chất:

Xác định công thức hóa học của hợp chất tạo thành từ hai nguyên tố khi biết hóa trị của các nguyên tốXác định công thức hóa học của hợp chất khi biết phần trăm khối lượng của các nguyên tố và khối lượng phân tử của hợp chất

Nếu hai nguyên tố A, B có hóa trị tương ứng là a, b thì công thức hóa học của hợp chất tạo thành từ A và B được xác định như sau:

  • Đặt công thức hóa học của hợp chất AxBy.
  • Áp dụng quy tắc hóa trị, xác định tỉ lệ $\frac{x}{y}=\frac{a}{b}$
  • Xác định x, y (x, y thường là những số nguyên tố nhỏ nhất thỏa mãn tỉ lệ trên).

Khi biết phần trăm khối lượng của hai nguyên tố A, B tạo nên hợp chất và khối lượng phân tử của chất đó, xác định công thức hóa học theo bước sau:

  • Đặt công thức hóa học của hợp chất AxBy.
  • Tính khối lượng của A, B trong một phân tử chất.
  • Tìm x, y.

Ví dụ: Lập công thức hóa học của hợp chất được tạo bởi S hóa trị VI và O.

  • Đặt công thức của hợp chất là SxOy.
  • Theo quy tắc hóa trị: x × VI = y × II
  • Ta có tỉ lệ: $\frac{x}{y}=\frac{II}{VI}=\frac{1}{3}$. Chọn x = 1 và y = 3
  • Công thức hóa học của hợp chất là: SO3.

Ví dụ: R là hợp chất của S và O, khối lượng phân tử của R là 64 amu. Biết phần trăm khối lượng của oxygen trong R là 50%. Hãy xác định công thức hóa học của R.

  • Đặt công thức hóa học của R là SxOy.
  • Khối lượng của nguyên tố O trong một phân tử R là: $\frac{64.50}{100}$ = 32 (amu)
  • Khối lượng của nguyên tố S trong một phân tử R là: 64 – 32 = 32 (amu)
  • Ta có: 16 amu × y = 32 amu ⇒ y = 2
                   32 amu × x = 32 amu ⇒ x = 1

Vậy công thức hóa học của R là SO2.

B. Bài tập và hướng dẫn giải

B. CÁC DẠNG BÀI TẬP

PHẦN PHÂN TỬ - ĐƠN CHẤT - HỢP CHẤT

Dạng 1: Phân tử

Bài tập 1: Theo em nhận định "Các phân tử có khối lượng và số nguyên tử bằng nhau thì thuộc cùng một chất" là đúng hay sai? Giải thích.

Bài tập 2: Trong quả nho chín có chứa nhiều glucose. Phân tử glucose gồm có 6 nguyên tử carbon, 12 nguyên tử hydrogen và 6 nguyên tử oxygen. Em hãy tính khối lượng phân tử glucose và cho biết đây là phân tử đơn chất hay hợp chất?

Bài tập 3: Phân tử glycerol gồm có 3 nguyên tử C, 8 nguyên tử H và 3 nguyên tử O. Em hãy tính khối lượng phân tử của glycerol.

Dạng 2: Đơn chất - Hợp chất

Bài tập 1: Em hãy nêu khái niệm đơn chất, hợp chất.

Bài tập 2: Em hãy phân loại đơn chất và hợp chất trong những chất sau: Fe, O3, CCl4, F2, NaOH, C2H6O, Al.

Bài tập 3: Barium oxide do hai nguyên tố là barium và oxygen tạo nên. Khi bỏ barium oxide vào nước, nó hóa hợp với nước tạo thành một chất mới gọi là barium hydroxide. Barium hydroxide gồm những nguyên tố nào trong phân tử của nó?

PHẦN LIÊN KẾT HÓA HỌC

Bài tập 1: Hãy cho biết liên kết giữa hai nguyên tử H là liên kết gì? Giải thích.

Bài tập 2: Hạt nhân của nguyên tử A có 11 proton, tổng số electron có trong nguyên tử B là 17.

a) Nguyên tử A có tạo ra được liên kết với nguyên tử B không?

b) Nếu A và B liên kết được với nhau thì liên kết đó là liên kết ion hay liên kết cộng hóa trị?

Bài tập 3: Kết quả thử nghiệm tính chất của hai chất X và Y được trình bày ở bảng bên. Dựa vào bảng hãy cho biết, chất nào là chất cộng hoá trị, chất nào là chất ion?

Tính chất

Chất X

Chất Y

Thể (25$^{o}$C)

Rắn

Lỏng

Nhiệt độ sôi ($^{o}$C)

1500

64,7

Nhiệt độ nóng chảy ($^{o}$C)

770

-97,6

Khả năng dẫn điện của dung dịch

Không

PHẦN HÓA TRỊ VÀ CÔNG THỨC HÓA HỌC

Dạng 1: Hóa trị

Bài tập 1: Hợp chất ammonia có công thức hóa học là NH3, em hãy xác định hóa trị của N trong hợp chất.

Bài tập 2: Điền từ thích hợp vào chỗ trống.

Trong chất cộng hoá trị, nguyên tố H luôn có (1)............, nguyên tố O thường có (2)..............

Bài tập 3: Một oxide có công thức FexOy có khối lượng phân tử là 160. Hóa trị của Fe trong hợp chất oxide này là bao nhiêu? Biết hóa trị của O trong hợp chất là II.

Dạng 2: Công thức hóa học

Bài tập 1: Hãy viết công thức hóa học của hợp chất sodium oxide, biết một phân tử của nó chứa hai nguyên tử sodium và một nguyên tử oxygen.

Bài tập 2: Thạch nhũ trong hang động có thành phần chính là hợp chất (T). Phân tử (T) có cấu tạo từ nguyên tố calcium, carbon và oxygen với các tỉ lệ phần trăm tương ứng là 40%, 12% và 48%. Khối lượng phân tử (T) là 100 amu. Hãy xác định công thức hóa học của (T).

Bài tập 3: Hợp chất được tạo thành từ nguyên tố M và oxygen có khối lượng phân tử là 72 amu. Trong đó, khối lượng của M chiếm 77,78%. Biết trong hợp chất trên, M có hóa trị II. Hãy xác định nguyên tố M và công thức hóa học của hợp chất.

Từ khóa tìm kiếm: Đề cương ôn tập Hóa học 7 cánh diều học kì 2, ôn tập Hóa học 7 cánh diều học kì 2, Kiến thức ôn tập Hóa học 7 cánh diều học kì 2

Bình luận

Giải bài tập những môn khác