Đề cương ôn tập KHTN 7 Cánh diều học kì 2

Đề cương ôn tập môn Khoa học tự nhiên lớp 7 bộ sách Cánh diều là tài liệu giúp các em ôn tập củng cố lại toàn bộ kiến thức được của môn Khoa học tự nhiên lớp 7. Tài liệu bao gồm các kiến thức trọng tâm, giúp các bạn ôn tập lại lý thuyết và luyện tập các dạng bài khác nhau để chuẩn bị tốt cho kì thi cuối kì 2 sắp tới. Sau đây mời các em tham khảo đề cương chi tiết

A. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM

Chủ đề 7: Tính chất từ của chất

Sự định hướng của thanh nam châm: Khi được để tự do, thanh nam châm nằm dọc theo hướng nam bắc địa lí

  • Đầu nam châm hướng về phía cực Bắc của Trái Đất được gọi là cực từ bắc, kí hiệu N (North)
  • Đầu kia của nam châm là cực từ nam, kí hiệu S (South)

Nam châm tác dụng lên nam châm: Cùng cực thì đẩy nhau, khác cực thì hút nhau

Nam châm hút được vật làm bằng sắt, thép, cobalt, nickel, ...(được gọi là những vật liệu từ). Nam châm hầu như không hút các vật được làm từ đồng, nhôm và các kim loại không thuộc vật liệu từ.

Từ trường bao quanh một nam châm (hoặc dây dẫn có dòng điện). Biểu hiện cụ thể của từ trường là tác dụng lực lên vật liệu từ đặt trong nó.

Từ phổ là một hình ảnh trực quan về từ trường. Mỗi đường sức từ có một chiều xác định, đi ra cực bắc, đi vào cực nam của nam chảm. Nơi nào từ trường mạnh thì đường sức từ mau, nơi nào từ trường yếu thì đường sức thưa.

Một cuộn dây bao quanh một lõi sắt, khi có dòng điện chạy qua là một nam châm điện.

Trái Đất có từ trường, giống như một thanh nam châm.

Theo quy ước cực từ Bắc của trái đất ở gần Cực Bắc của trái đất

La bàn là dụng cụ dùng để chỉ xác định phương hướng trên trái đất. Có cấu tạo gồm: Kim nam châm quay tự do trên trục, mặt hình tròn chia 360$^{o}$, vỏ kim loại kèm mặt kính

Chủ đề 8: Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật

- Trao đối chất là tập hợp các biến đổi hoá học trong các tế bào của cơ thể sinh vật và sự trao đổi các chất giữa cơ thể với môi trường đảm bảo duy trì sự sống.

- Sự biến đổi năng lượng từ dạng này sang dạng khác gọi là chuyển hoá năng lượng. Trong tế bào và cơ thể sinh vật, năng lượng được dự trữ trong các liên kết hoá học của các hợp chất hữu cơ.

- Trao đối chất và chuyển hoá năng lượng có vai trò cung cấp năng lượng cho các hoạt động sống của cơ thể, xây dựng, duy trì, sửa chữa các tế bào, mô, cơ quan của cơ thể và loại bỏ chất thải ra khỏi cơ thể.

- Lá là cơ quan chính thực hiện chức năng quang hợp ở cây xanh. Quang hợp là quá trình thu nhận và chuyển hóa năng lượng ánh sáng tổng hợp nên các chất hữu cơ từ các chất vô cơ như nước, khí carbon dioxide đồng thời thải ra khí oxygen. Quang hợp diễn ra ở các tế bào có diệp lục.

- Phương trình tổng quát của quá trình quang hợp:

- Quá trình trao đổi chất và chuyển hóa các chất trong quang hợp có mối quan hệ chặt chẽ với nhau, luôn diễn ra đồng thời, gắn liền với nhau.

- Các yếu tố ảnh hưởng đến quang hợp: Ánh sáng, Carbon dioxide, nước, nhiệt độ.

- Hô hấp tế bào là quá trình phân giải chất hữu cơ, giải phóng năng lượng cung cấp cho các hoạt động sống của cơ thể sinh vật. 

- Phương trình: Glucose + Oxygen → Carbon dioxide + Nước + Năng lượng (ATP và nhiệt)

- Hô hấp tế bào diễn ra ở ti thể. Tất cả các tế bào trong cơ thể đều có quá trình hô hấp tế bào. Tốc độ hô hấp tế bào nhanh hay chậm tuỳ thuộc vào nhu cầu năng lượng của tế bào.

- Quá trình phân giải và tổng hợp chất hữu cơ trái ngược nhau nhưng lại có quan hệ chặt chẽ với nhau

Đặc điểm

Tổng hợp

Phân giải

Nguyên liệu

- Các chất đơn giản, năng lượng.

- Các chất hữu cơ, oxygen.

Sản phẩm tạo ra

- Chất hữu cơ kích thước lớn như protein, chất béo,…

- Năng lượng ATP và nhiệt, khí carbon dioxide, hơi nước, các chất đơn giản.

- Các yếu tố ảnh hưởng đến hô hấp tế bào là: nhiệt độ, độ ẩm và nước, nồng độ carbon dioxide, nồng độ khí oxygen,…

- Động vật có nhu cầu nước phụ thuộc vào loài, kích thước cơ thể, độ tuổi, thức ăn, nhiệt độ của môi trường. Nước là một trong những thành phần cơ bản và cần thiết đối với cơ thể con người. 

- Nguồn cung cấp nước chủ yếu cho động vật và con người: thức ăn và đồ uống. Trao đổi nước ở động vật và người gồm 3 giai đoạn là lấy vào, sử dụng, thải ra. Khi cơ thể đủ nước, các cơ quan sẽ hoạt động tốt, khỏe mạnh, phòng chống bệnh tật. Do vậy, cần uống đủ nước mỗi ngày.

- Nhu cầu dinh dưỡng là lượng thức ăn mà động vật cần thu nhận vào hằng ngày để xây dựng cơ thể và duy trì sự sống. Nhu cầu dinh dưỡng phụ thuộc vào mỗi loại, độ tuổi, giai đoạn phát triển và cường độ hoạt động của cơ thể.

- Việc thu nhận, tiêu hoá thức ăn, hấp thụ chất dinh dưỡng và thải bã ở người được thực hiện thông qua hệ tiêu hóa

- Động vật đơn bào chưa có hệ vận chuyển, các chất trao đổi trực tiếp với môi trường qua thành cơ thể.

- Ở động vật đa bào phức tạp, hệ vận chuyển là hệ tuần hoàn. Ở người, thức ăn được tiêu hoá đi đến các bộ phận của cơ thể thông qua hệ tuần hoàn (gồm 2 vòng tuần hoàn: vòng tuần hoàn lớn, vòng tuần hoàn nhỏ)

- Trao đổi nước và các chất dinh dưỡng ở thực vật, động vật

Chủ đề 9: Cảm ứng ở sinh vật

- Cảm ứng là khả năng cơ thể sinh vật tiếp nhận và phản ứng thích hợp với các kích thích từ môi trường để đảm bảo cho sinh vật tồn tại và phát triển. 

- Đặc điểm:

  • Cảm ứng ở thực vật diễn ra chậm, khó nhận ra, có các hình thức như hướng sáng, hướng nước, hướng tiếp xúc,…
  • Cảm ứng ở động vật thường diễn ra với tốc độ nahnh hơn, dễ nhận thấy,…

- Một số hình thức cảm ứng ở thực vật như: hướng nước, hướng sáng, hướng tiếp xúc,…

- Tập tính là một chuỗi các phản ứng của động vật trả lời các kích thích của môi trường. Tập tính ở động vật rất đa dạng và phức tạp.

- Phân loại: Tập tính ở động vật được chia thành 2 nhóm là tập tính bẩm sinh và tập tính học được.

- Tập tính có thể thay đổi và được hình thành mới → Ứng dụng hiểu biết về tập tính trong sản xuất nông nghiệp, truy tìm tội phạm, xây dựng thói quen tốt trong sinh hoạt, làm việc, học tập,…

Chủ đề 10: Sinh trưởng và phát triển ở sinh vật

- Ở động vật, sinh trưởng diễn ra ở các mô và cơ quan trong cơ thể.

- Quá trình sinh trưởng và phát triển bao gồm 2 giai đoạn chính: giai đoạn phôi và giai đoạn hậu phôi.

- Sinh trưởng ở sinh vật là quá trình tăng về kích thước, khối lượng của cơ thể do tăng số lượng và kích thước của tế bào làm cơ thể lớn lên.

- Phát triển ở sinh vật là quá trình biến đổi tạo nên các tế bào, mô, cơ quan và hình thành chức năng mới ở các giai đoạn. Ví dụ: sự ra rễ, ra lá, ra hoa, kết quả,…

- Các yếu tố chủ yếu ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển ở sinh vật: chất dinh dưỡng, nước, nhiệt độ, ánh sáng.

- Sự sinh trưởng ở thực vật diễn ra ở các mô phân sinh. Phân loại: Mô phân sinh đỉnh, Mô phân sinh bên. Ở thực vật có hoa, quá trình sinh trưởng và phát triển chia thành các giai đoạn cơ bản sau: hạt – hạt nảy mầm – cây mầm – cây con – cây trưởng thành – cây ra hoa – cây tạo quả và hình thành hạt. Các giai đoạn sinh trưởng và phát triển ở thực vật nối tiếp nhau, tạo thành vòng đời của cây.

- Ở động vật, sinh trưởng diễn ra ở các mô và cơ quan trong cơ thể. Quá trình sinh trưởng và phát triển bao gồm 2 giai đoạn chính: giai đoạn phôi và giai đoạn hậu phôi.

Chủ đề 11: Sinh sản ở sinh vật

- Sinh sản là quá trình tạo ra những cá thể mới đảm bảo sự phát triển kế tục của loài.

- Có hai hình thức sinh sản: sinh sản vô tính và sinh sản hữu tính.

  • Sinh sản vô tính là hình thức sinh sản không có sự kết hợp yếu tố đực và cái. Trong sinh sản vô tính, cơ thể con mang đặc điểm di truyền từ mẹ nên giống nhau và giống mẹ.
    • Các hình thức sinh sản vô tính ở thực vật: sinh sản bằng bào tử, sinh sản sinh dưỡng.
    • Các hình thức sinh sản vô tính ở động vật: nảy chồi (ở thủy tức,..), phân mảnh (ở đỉa, sao biển,…), trinh sản (ở ong, kiến,…),…
  • Sinh sản hữu tính là hình thức sinh sản có sự kết hợp hai yếu tố đực và cái tạo nên hợp tử. Hợp tử phát triển thành cá thể mới. Cơ thể mang đặc điểm của cả bố và mẹ → Sinh sản hữu tính làm tăng khả năng thích nghi của sinh vật với sự thay đổi của môi trường sống.
    • Sinh sản hữu tính ở thực vật bao gồm quá trình hình thành hạt phấn, noän, thu phấn, thụ
    • tình, hình thành quả chứa hat. Hat chứa phôi phát triển thành cơ thế mới.
    • Sinh sản hữu tính ở động vật bao gồm hình thành tinh trùng và hình thành trứng, thụ tỉnh,
    • phát triển phối thành cơ thể mới.

* Phân biệt sinh sản vô tính và sinh sản hữu tính:

Điểm phân biệt

Sinh sản vô tính

Sinh sản hữu tính

Sự tham gia của tính đực, cái

Không có sự kết hợp của giao tử đực và giao tử cái, tế bào mẹ trực tiếp sinh trưởng và phát triển tạo thành cơ thể mới.

Có sự kết hợp của giao tử đực và giao tử cái thông qua thụ tinh tạo thành hợp tử, hợp tử phát triển thành cơ thể mới.

Đặc điểm di truyền

Các thế hệ con mang đặc điểm di truyền giống nhau và giống mẹ → Ít đa dạng về mặt di truyền.

Các thế hệ con mang đặc điểm di truyền của cả bố và mẹ, có thể xuất hiện tính trạng mới → Có sự đa dạng di truyền cao hơn.

Khả năng thích nghi

Tạo ra các cá thể thích nghi với điều kiện sống ổn định.

Tạo ra các cá thể thích nghi tốt với đời sống thay đổi.

Các yếu tố ảnh hưởng đến sinh sản và điều khiển sinh sản ở sinh vật: Yếu tố bên ngoài (ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm,…) và yếu tố bên trong (đặc điểm loài, hormone sinh sản) 

B. Bài tập và hướng dẫn giải

Bài tập chủ đề 7

Câu 1: Tại sao người ta chọn sắt non làm lõi của nam châm điện?

Câu 2: Khi quan sát từ phổ của nam châm, ta biết được các đặc điểm nào của từ trường xung quanh nam châm?

Câu 3: Trong tay em chỉ có một thanh nam châm đã bị mờ mất hai cực Bắc Nam và một sợi chỉ, em hãy đưa ra phương án để xác định hai cực bắc nam của thanh nam châm đó.

Bài tập chủ đề 8: 

Câu 1: Vì sao trong trồng trọt cần phải bón phân đúng liều lượng, đúng loại và có cách bón thích hợp?

Câu 2: Trình bày vai trò của hô hấp tế bào đối với hoạt động sống của sinh vật.

Câu 3: Lập bảng so sánh sự khác nhau giữa quá trình tổng hợp và phân giải chất hữu cơ ở sinh vật.

Bài tập chủ đề 9: Cảm ứng ở sinh vật

Câu 1: Tất cả các con ve sầu non (ấu trùng) sau khi nở sẽ chui xuống đất, khi trưởng thành sẽ chui ra và leo lên cây để lột xác. Đây là tập tính bẩm sinh hay học được của ve sầu? Giải thích.

Câu 2: Tại sao chim và cá di cư? Khi di cư, chúng định hướng bằng cách nào?

Bài tập chủ đề 10: Sinh trưởng và phát triển ở sinh vật

Câu 1: Trình bày ảnh hưởng của chất dinh dưỡng tới sự sinh trưởng và phát triển của sinh vật. Cho 1 ví dụ minh họa.

Câu 2: Nêu khái niệm sinh trưởng và phát triển. Sinh trưởng và phát triển có mối quan hệ với nhau như thế nào?

Câu 3: Trình bày vai trò của các mô phân sinh đối với sự sinh trưởng của cây.

Bài tập chủ đề 11: Sinh sản ở sinh vật

Câu 1: Nêu những ưu điểm của hình thức mang thai và sinh con ở động vật có vú so với hình thức đẻ trứng ở các động vật khác.

Câu 2: Tại sao cần phải tăng sinh sản ở động vật, thực vật nhưng lại phải điều chỉnh số con và khoảng cách giữa các lần sinh con ở người? Em hãy đề xuất một số biện pháp điều khiển sinh sản ở người.

Câu 3: Phân biệt các phương pháp nhân giống giâm cành, chiết cành và ghép cành.

Câu 4: Tại sao khi ghép cành phải buộc chặt cành ghép vào gốc ghép?

Bài tập chủ đề 12: Cơ thể sinh vật là một thể thống nhất

Câu 1: Cho biết tế bào có các hoạt động sống nào? Khi tách tế bào ra khỏi cơ thể thì điều gì sẽ xảy ra.

Câu 2: Mô tả mỗi quan hệ giữa tế bào, cơ thể và môi trường? 

Từ khóa tìm kiếm: Đề cương ôn tập KHTN 7 Cánh diều học kì 2, ôn tập KHTN 7 Cánh diều học kì 2, Kiến thức ôn tập KHTN 7 Cánh diều học kì 2

Bình luận

Giải bài tập những môn khác