Đề cương ôn tập Hóa học 7 cánh diều học kì 1

Đề cương ôn tập môn Hóa học lớp 7 bộ sách cánh diều mới là tài liệu giúp các em ôn tập củng cố lại toàn bộ kiến thức được của môn Hóa học 7. Tài liệu bao gồm các kiến thức trọng tâm, giúp các bạn ôn tập lại lý thuyết và luyện tập các dạng bài khác nhau để chuẩn bị tốt cho kì thi cuối kì 1 sắp tới. Sau đây mời các em tham khảo đề cương chi tiết

A. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM

1. NGUYÊN TỬ

- Nguyên tử là những hạt cực kì nhỏ bé, không mang điện, cấu tạo nên chất.

- Cấu tạo nguyên tử gồm vỏ nguyên tử và hạt nhân nguyên tử.

  • Vỏ nguyên tử gồm một hay nhiều electron mang điện tích âm. Mỗi hạt electron mang điện tích -1.
  • Hạt nhân của nguyên tử mang điện tích dương, được tạo bởi các proton (p) mang điện tích dương và neutron (n) không mang điện.
    • Mỗi hạt proton mang điện tích +1.
    • Điện tích hạt nhân nguyên tử = tổng điện tích các proton. 
    • Số đơn vị điện tích hạt nhân = số proton.
  • Nguyên tử trung hòa về điện => số proton = số electron.

- Theo mô hình Rơ-dơ-pho – Bo, trong nguyên tử, electron phân bố trên các lớp electron và chuyển động quanh hạt nhân nguyên tử trên những quỹ đạo xác định.

  • Electron phân bố trên các lớp electron theo chiều từ gần hạt nhân ra ngoài.
  • Số electron tối đa trên mỗi lớp được xác định, như lớp thứ nhất có tối đa 2 electron, từ lớp thứ hai có tối đa 8 electron,…

- Khối lượng nguyên tử được coi bằng tổng khối lượng của proton và neutron có trong nguyên tử, được tính bằng đơn vị amu.

2. NGUYÊN TỐ HÓA HỌC

- Nguyên tố hoá học là tập hợp những nguyên tử có cùng số proton trong hạt nhân.

  • Nguyên tố hóa học đặc trưng bởi số proton trong nguyên tử.
  • Các nguyên tử của cùng một nguyên tố đều có chung tính chất hóa học.
  • Cho đến nay, Liên minh Quốc tế về Hóa học thuần túy và Hóa học ứng dụng (IUPAC) đã công bố tìm thấy 118 nguyên tố hóa học gồm: 90 nguyên tố trong tự nhiên; Số còn lại do con người tổng hợp, được gọi là nguyên tố nhân tạo.

- Mỗi nguyên tố hoá học có tên gọi và kí hiệu hoá học riêng.

- Kí hiệu hoá học của nguyên tố được biểu diễn bằng một hoặc hai chữ cái trong tên nguyên tố; trong đó, chữ cái đầu tiên được viết ở dạng chữ in hoa, chữ cái thứ hai (nếu có) được viết ở dạng chữ thường.

Kí hiệu hoá học của nguyên tố được biểu diễn bằng một hoặc hai chữ cái trong tên nguyên tố; trong đó, chữ cái đầu tiên được viết ở dạng chữ in hoa, chữ cái thứ hai (nếu có) được viết ở dạng chữ thường.

3. SƠ LƯỢC VỀ BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC

- Các nguyên tố hoá học trong bảng tuần hoàn được sắp xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử. Các nguyên tố cùng chu kì có cùng số lớp electron. Các nguyên tố cùng nhóm có tính chất hoá học tương tự nhau.

- Bảng tuần hoàn gồm các nguyên tố hoá học mà vị trí được đặc trưng bởi ô nguyên tố, chu kì và nhóm.

  • Ô nguyên tố: là một ô trong bảng tuần hoàn tương ứng với một nguyên tố hóa học.

Ô nguyên tố cho biết: Số hiệu nguyên tử, kí hiệu hóa học, tên nguyên tố, khối lượng nguyên tử.

Số hiệu nguyên tử (kí hiệu là Z) = số đơn vị điện tích hạt nhân (= số proton và = số electron) và là số thứ tự của nguyên tố 

Ví dụ: Ô nguyên tố oxygen

Ô nguyên tố oxygen

  • Chu kì gồm các nguyên tố thuộc cùng nguyên tử có cùng số lớp electron và được sắp xếp thành hàng theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân.

Số thứ tự của chu kì = số lớp electron của nguyên tố.

  • Nhóm gồm các nguyên tố có tính chất hóa học tương tự nhau, được xếp thành cột theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân.

Số thứ tự của nhóm A  =  số electron lớp ngoài cùng.

- Bảng tuần hoàn cho biết: các thông tin của một nguyên tố; vị trí của các nguyên tố; nguyên tố đó là kim loại, phi kim hay khí hiếm.

  • Các nguyên tố kim loại: (chiếm hơn 80% trong bảng tuần hoàn), nằm bên góc trái và góc dưới bên phải của bảng tuần hoàn => các nguyên tố ở nhóm IA, IIA, IIIA là kim loại (trừ hydrogen và boron).
  • Các nguyên tố phi kim: nằm phía trên, bên phải của bảng tuần hoàn. Trong đó, các phi kim hoạt động mạnh nằm ở phía trên => Hầu hết các nguyên tố ở nhóm VA, VIA, VIIA là phi kim.
  • Các nguyên tố khí hiếm: Là nguyên tố nằm trong nhóm VIIIA.

B. Bài tập và hướng dẫn giải

B. CÁC DẠNG BÀI TẬP

PHẦN NGUYÊN TỬ

Dạng 1: Cấu tạo nguyên tử

Bài tập 1: Điền từ vào chỗ trống

a) ………….. là hạt vô cùng nhỏ tạo nên các chất.

b) Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích …………..  và vỏ nguyên tử mang điện tích …………...

c) Nguyên tử …………….. về điện nên tổng số hạt proton ………….. tổng số hạt electron.

Bài tập 2: Trong hạt nhân nguyên tử của aluminium có 13 proton. Em hãy xác định số electron trong nguyên tử, số lớp electron, số electron lớp ngoài cùng và vẽ sơ đồ cấu tạo nguyên tử aluminium.

Bài tập 3: Nguyên tử của một nguyên tố có tổng số các loại hạt là 58, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 18. Xác định số p, số n, số e của nguyên tử nguyên tố đó.

Dạng 2: Khối lượng nguyên tử

Bài tập 1: Quan sát mô hình nguyên tử sodium và cho biết:

  a) Số proton, neutron, electron trong mỗi nguyên tử sodium.  b) Khối lượng nguyên tử của sodium theo đơn vị amu.

a) Số proton, neutron, electron trong mỗi nguyên tử sodium.

b) Khối lượng nguyên tử của sodium theo đơn vị amu.

Bài tập 2: Nguyên tử X có tổng số hạt là 60, trong đó số proton là 20. Hãy tính số electron và số neutron của X và cho biết khối lượng nguyên tử X là bao nhiêu theo đơn vị amu.

Bài tập 3: Biết nguyên tử Y có tổng số hạt là 180. Số hạt mang điện chiếm 58,89% tổng số hạt. Hãy tính khối lượng nguyên tử của Y.

PHẦN NGUYÊN TỐ HÓA HỌC

Bài tập 1: Phân biệt sự khác nhau giữa 2 khái niệm nguyên tố hóa học và nguyên tử.

Bài tập 2: Cho mô hình cấu tạo của các nguyên tử A, B, D như sau:

  Cho biết nguyên tử nào cùng thuộc một nguyên tố hóa học?

Cho biết nguyên tử nào cùng thuộc một nguyên tố hóa học? Giải thích.

Bài tập 3: Nguyên tử X có khối lượng nguyên tử gấp 2 lần khối lượng nguyên tử Oxygen. Tính khối lượng nguyên tử và cho biết X thuộc nguyên tố nào? Viết kí hiệu hóa học của nguyên tố đó. 

PHẦN SƠ LƯỢC VỀ BẢNG TUẦN HOÀN NGUYÊN TỐ HÓA HỌC

Bài tập 1: Quan sát ô nguyên tố và trả lời các câu hỏi sau:

  a) Em biết được thông tin gì trong ô nguyên tố sodium?  b) Nguyên tố sodium này nằm ở vị trí nào (ô, nhóm, chu kì) trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học?

a) Em biết được thông tin gì trong ô nguyên tố sodium?

b) Nguyên tố sodium này nằm ở vị trí nào (ô, nhóm, chu kì) trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học?

Bài tập 2: Biết rằng 3 nguyên tử oxygen nặng bằng 2 nguyên tử nguyên tố A. Hãy viết tên và kí hiệu hóa học của nguyên tố A.

Bài tập 3: Hãy cho biết vị trí của nguyên tố X trong bảng tuần hoàn (ô, chu kì, nhóm), biết vỏ nguyên tử của nguyên tố X có 3 lớp electron, trong đó lớp ngoài cùng có 8 electron. Từ đó cho biết X là kim loại, phi kim hay khí hiếm?

Từ khóa tìm kiếm: Đề cương ôn tập Hóa học 7 cánh diều học kì 1, ôn tập Hóa học 7 cánh diều học kì 1, Kiến thức ôn tập Hóa học 7 cánh diều học kì 1

Bình luận

Giải bài tập những môn khác