Mô tả cấu tạo bảng tuần hoàn nguyên tố hóa học: ô, nhóm, chu kì
Bài tập chủ đề 2
Câu 1: Mô tả cấu tạo bảng tuần hoàn nguyên tố hóa học: ô, nhóm, chu kì
Câu 2:
a) Kí hiệu của nguyên tố hóa học là gì?
b) Cho các nguyên tố hoá học sau: H, Mg, B, Na, S, O, P, Ne, He, Al.
- Những nguyên tố nào thuộc cùng một nhóm?
- Những nguyên tố nào là kim loại? Phi kim? Khí hiếm?
Câu 3: Nguyên tố aluminium (Al) có 13 electron trong nguyên tử. Xác định vị trí của Al trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.
Câu 1: Cấu tạo bảng tuần hoàn hóa học
- Ô nguyên tố: cho biết kí hiệu hóa học, tên nguyên tố, số hiệu nguyên tử và khối lượng nguyên tử.
- Chu kì: cho biết số lớp electron, xếp theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần đi từ trái sang phải. gồm 7 chu kì.
- Nhóm: Gồm 8 nhóm A, 8 nhóm B, cho biết số electron lớp ngoài cùng
Câu 2:
a) Kí hiệu nguyên tố hóa học gồm một hoặc hai chữ cái có trong tên gọi của nguyên tố, trong đó chữ cái đầu được viết ở dạng chữ in hoa và chữ cái thứ hai viết thường
Ví dụ: Al, Fe, Cu………………..
b) Các nguyên tố hoá học sau: H, Mg, B, Na, S, O, P, Ne, He, Al.
- Những nguyên tố thuộc cùng một nhóm: (H, Na), (B, Al), (S, O), (He, Ne).
- Những nguyên tố là kim loại: Na, Mg, Al, B; phi kim: O, P, S; khí hiếm: He, Ne.
Câu 3: Nguyên tố Al có 13 electron được phân bố vào 3 lớp:
+ Lớp thứ nhất có 2 electron.
+ Lớp thứ hai có 8 electron.
+ Lớp thứ ba (lớp ngoài cùng) có 3 electron.
Vậy Al ở:
+ Ô thứ 13 (do số thứ tự ô = số hiệu nguyên tử = số electron = 13)
+ Chu kì 3 (do số thứ tự chu kì = số lớp electron = 3).
+ Nhóm IIIA (do số thứ tự nhóm A = số electron ở lớp ngoài cùng).
Xem toàn bộ: Đề cương ôn tập KHTN 7 Cánh diều học kì 1
Bình luận