Tắt QC

Trắc nghiệm ôn tập Ngữ văn 9 cánh diều học kì 2 (Phần 3)

Bộ câu hỏi và Trắc nghiệm Ngữ văn 9 cánh diều ôn tập học kì 2 (Phần 3) có đáp án. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Các nhân vật chính trong tác phẩm Chiếc lá cuối cùng làm nghề gì?

  • A. Nhà văn.
  • B. Nhạc sĩ.
  • C. Hoạ sĩ.
  • D. Bác sĩ.

Câu 2: Câu văn “Xuồng vào bến, thấy một đứa bé độ tám tuổi cắt tóc ngang vai, mặc quần đen, áo bông đỏ đang chơi nhà chòi dưới bóng cây xoài trước sân nhà, đoán biết là con, không thể chờ xuồng cặp lại bến, anh nhún chân nhảy thót lên, xô chiếc xuồng tạt ra, khiến tôi bị chới với” nói lên tâm trạng gì của ông Sáu?

  • A. Vội vàng, cuống quýt muốn được gặp con
  • B. Yêu thương, mong nhớ con đến da diết
  • C. Ân hận vì đã xa nhà quá lâu, không chăm sóc cho vợ con
  • D. Cả A, B, C đều đúng

Câu 3: Chi tiết “ngày Chủ nhật Phục sinh” có ý nghĩa như thế nào?

  • A. Là sự mỉa mai của người viết vào chiến dịch tấn công của quân Phát xít trong Nội chiến Tây Ban Nha.
  • B. Dự báo những bất ổn, hỗn loạn sắp xảy đến.
  • C. Báo hiệu kết thúc buồn cho câu chuyện.
  • D. Dự báo sự kết thúc chiến tranh.

Câu 4: Câu chuyện dâng dế chọi phản ánh điều gì về giai cấp thống trị? 

  • A. Sự công bằng và nhân đạo của giai cấp thống trị. 
  • B. Sự tàn bạo và sa đọa của giai cấp thống trị. 
  • C. Sự quan tâm đến dân chúng của giai cấp thống trị. 
  • D. Sự cái cách xã hội của giai cấp thống trị. 

Câu 5: Việc chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động nhằm mục đích gì?

  • A. Thay đổi ý nghĩa của câu.
  • B. Làm cho câu dài hơn.
  • C. Đảm bảo tính mạch lạc, liên kết giữ các câu.
  • D. Tăng tính trang trọng của câu.

Câu 6: Thái độ của Hôm đối với Uynh-đi-banh ở cuối văn bản, thể hiện điều gì về tính cách của Hôm? 

  • A. Hôm là người dễ nóng giận. 
  • B. Hôm là người cống bằng và kiên quyết chống lại cái ác. 
  • C. Hôm có thành kiế với Uynh-đi-banh. 
  • D. Hôm là người không biết kiềm chế cảm xúc. 

Câu 7: Từ “nhóm” nào sau đâu được dùng theo nghĩa chuyển?

  • A. Nhóm bếp lửa ấp iu nồng đượm.
  • B. Nhóm niềm yêu thương khoai sắn ngọt bùi.
  • C. Tám năm ròng cháu cùng bà nhóm lửa.
  • D. Nhóm nồi xôi gạo mới sẻ chung vui.

Câu 8: Bức tranh thiên nhiên vào buổi chiều xuân ở khổ thứ 2 có đặc điểm gì?

  • A. Tĩnh lặng và buồn bã.
  • B. Sinh động và nhẹ nhàng.
  • C. Ồn ào và náo nhiệt. 
  • D. U ám và ảm đạm. 

Câu 9: Trước “Những bước chân đô thị”, tác giả cảm thấy như thế nào?

  • A. Hào hứng và phấn khởi trước sự thay đổi của cuộc sống đô thị.
  • B. Bình thản và vui vẻ trước sự thay đổi của cuộc sống đô thị.
  • C. Bất an trước sự thay đổi của cuộc sống đô thị, tiếc nuối cho những giá xưa cũ, những nét đẹp thời thơ ấu.
  • D. Tự hào và mong đợi những điều mới mẻ trong cuộc sống đô thị.

Câu 10: Hai câu thơ “Chiếc thuyền im bến mỏi trở về nằm/ Nghe chất muối thấm dần trong thớ vỏ” sử dụng biện pháp tu từ gì?

  • A. So sánh. 
  • B. Ẩn dụ. 
  • C. Hoán dụ. 
  • D. Nhân hóa. 

Câu 11: Điền từ phù hợp vào chỗ trống:

Điệp vần là biện pháp tu từ ……… những âm tiết có ……… giống nhau nhằm mục đích làm tăng sức biểu cảm và nhạc tính cho văn bản.

  • A. Lặp lại, âm đầu. 
  • B. Lặp lại, âm cuối. 
  • C. Lặp lại, phần vần. 
  • D. Âm đầu, phần vần.

Câu 12: Khu phố nào được xây dựng từ thời Pháp thuộc?

  • A. Khu phố cổ được xây dựng từ thời Pháp thuộc.
  • B. Khu phố cũ được xây dựng từ thời Pháp thuộc.
  • C. Khu phố mới được xây dựng từ thời Pháp thuộc.
  • D. Khu dưới bãi được xây dựng từ thời Pháp thuộc

Câu 13: Chiều cao tối đa của các tòa nhà ở Xiêm Riệp là bao nhiêu?

  • A. Chiều cao tối đa của các tòa nhà ở Xiêm Riệp là 55 mét.
  • B. Chiều cao tối đa của các tòa nhà ở Xiêm Riệp là 60 mét.
  • C. Chiều cao tối đa của các tòa nhà ở Xiêm Riệp là 65 mét.
  • D. Chiều cao tối đa của các tòa nhà ở Xiêm Riệp là 70 mét.

Câu 14: Theo văn bản, kiến trúc Huế hài hòa với những yếu tố tự nhiên nào?

  • A. Núi Ngự Bình và sông Hương.
  • B. Cồn Dã Viên và cồn Hến.
  • C. Núi Ngự Bình, sông Hương, cồn Dã Viên, cồn Hến.
  • D. Núi Bạch Mã và vịnh Lăng Cô.

Câu 15: Những thành phần nào của câu được rút gọn?

  • A. Trạng ngữ.
  • B. Vị ngữ.
  • C. Chủ ngữ.
  • D. Cả chủ ngữ và vị ngữ.

Câu 16: Dựa vào phần giới thiệu nội dung về vở kịch “Kim tiền”, em hãy cho biết, con trai của gia đình Trần Thiết Chung tên là gì và có tính cách như thế nào?

  • A. Con trai tên là Bích, chăm chỉ và hiếu thảo. 
  • B. Con trai tên là Bích, chỉ biết ăn chơi và mâu thuẫn với cha và gia đình.
  • C. Con trai tên là Bích, là một doanh nhân tài giỏi.
  • D. Con trai tên là Bích, là một người con hiếu thảo.

Câu 17: Nụ cười của nhân vật K tượng trưng cho điều gì?

  • A. Sự cam chịu số phận. 
  • B. Niềm vui cuối cùng trước khi mất. 
  • C. Sự lạc quan để vượt qua thử thách. 
  • D. Sự tha thứ cho nhân vật “tôi”.

Câu 18: Kiểu xung đột trong đoạn trích được thể hiện qua điều gì?

  • A. Cuộc chiến giữa Ham-lét và Clô-đi-út.
  • B. Sự giằng xé nội tâm của Ham-lét.
  • C. Mâu thuẫn giữa Ham-lét và Ô-phê-li-a.
  • D. Cuộc đấu kiếm giữa Ham-lét và La-ớc-tơ.

Câu 19: "Dữ liệu lớn" là ví dụ cho phương thức nào trong việc phát triển từ vựng?

  • A. Tiếp nhận từ nước ngoài.
  • B. Tạo từ ngữ mới từ từ ngữ có sẵn.
  • C. Phát triển nghĩa mới.
  • D. Thay đổi cách viết.

Câu 20: Trong văn bản, điều gì khiến hạnh phúc của Vũ Nương trở nên mong manh?

  • A. Sự nghèo khó. 
  • B. Chiến tranh. 
  • C. Sự hiểu lầm từ việc tưởng tượng bình thường. 
  • D. Sự phản bội của chồng. 

Câu 21: Mục đích chính của văn bản “Phân tích bài Khóc Dương Khuê” là gì? 

  • A. Phê bình bài thơ.
  • B. Ca ngợi bài thơ là một tuyệt tác về tình bạn vĩnh vữu. 
  • C. So sánh với các bài thơ khác. 
  • D. Giới thiệu tác giả Nguyễn Khuyến. 

Câu 22: Trong trường hợp nào có thể trích dẫn nguyên văn?

  • A. Khi muốn tăng số lượng từ trong bài viết?
  • B. Khi không hiểu ý tưởng của tác giả gốc. 
  • C. Khi cần giữ nguyên ý tưởng và cách diễn đạt của tác giả gốc. 
  • D. Khi không có thời gian để diễn giải lại. 

Câu 23: Phản ứng của ông Hai khi nghe câu trả lời của con là gì? 

  • A. Tức giận. 
  • B. Khóc vì xúc động. 
  • C. Cười lớn. 
  • D. Không có phản ứng gì.

Câu 24: Nguyễn Dữ viết Truyền kì mạn lục bằng ngôn ngữ nào?

  • A. Chữ Nôm.
  • B. Chữ Hán.
  • C. Chữ quốc ngữ.
  • D. Ngôn ngữ khác.

Câu 25: Ai là người đầu tiên tiến công dế chọi cho triều đình? 

  • A. Quan tỉnh. 
  • B. Quan lệnh huyện Hoa Âm. 
  • C. Lí trưởng. 
  • D. Thành Danh.

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác