Tắt QC

Trắc nghiệm ôn tập Ngữ văn 9 cánh diều học kì 1 (Phần 4)

Bộ câu hỏi và Trắc nghiệm Ngữ văn 9 cánh diều ôn tập học kì 1 (Phần 4) có đáp án. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Cuộc đời Nguyễn Du trải qua nhiều biến cô thăng trầm, nhưng chính hoàn cảnh ấy tạo nên cho ông điều gì?

  • A. Tính cách hung hăng, không sợ trời, không sợ đất
  • B. Tính cách nhút nhát
  • C. Vốn sống phong phú, tâm hồn sâu sắc
  • D. Sự sắc sảo, tinh tường

Câu 2: Thành công của bản dịch Chinh phụ ngâm được thể hiện như thế nào?

  • A. Bản dịch dễ đọc, dễ thuộc hơn nguyên văn
  • B. Bản dịch đã giúp tác phẩm được nhiều người biết đến hơn
  • C. Bản dịch đã thay đổi hoàn toàn kết cấu của nguyên văn, sáng tạo và mới mẻ hơn
  • D. Bản dịch được coi như là một sáng tác phẩm có giá trị độc lập tương đối với nguyên văn

Câu 3: Biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng ở hai câu thơ đầu bài thơ Khóc Dương Khuê?

  • A. Đảo ngữ
  • B. Điệp ngữ
  • C. Nói giảm nói tránh
  • D. Ẩn dụ

Câu 4: Vì sao Giôn-xi tuyệt vọng không muốn sống nữa?

  • A. Vì cô vẫn chưa vẽ được một kiệt tác để đời.
  • B. Vì khi bệnh tật, không có ai quan tâm đến cô.
  • C. Vì bệnh tật và nghèo túng.
  • D. Vì Xiu không đến thăm cô.

Câu 5: Từ ngữ nào được dùng để nối các vế của câu ghép dưới đây?

Kiến thức phổ thông không chỉ cần cho công dân thế giới hiện tại, mà ngay nhà học giả chuyên môn cũng không thể thiếu được.

  • A. Chỉ.
  • B. Mà.
  • C. Không thể.
  • D. Được.

Câu 6: Đâu là cái hại của sách được tác giả nhắc đến trong văn bản?

  • A. Sách nhiều khiến người ta không chuyên sâu.
  • B. Sách nhiều dễ khiến người đọc lạc hướng.
  • C. Sách nhiều dễ khiến người đọc chán nản.
  • D. Sách nhiều khiến người ta không chuyên sâu và dễ khiến người đọc lạc hướng.

Câu 7: Lao động là biểu hiện của điều gì?

  • A. Sự tiến bộ.
  • B. Sự phát triển.
  • C. Ý chí tự do trong cuộc sống.
  • D. Nghị lực vươn lên.

Câu 8: Mục đích của việc học để làm người là gì?

  • A. Để trở thành một con người tài giỏi, được mọi người yêu quý, ngưỡng mộ.
  • B. Để hoàn thiện kĩ năng sống, những kĩ năng thế kỉ 21 để trở thành công dân toàn cầu.
  • C. Nhằm phát triển đầy đủ nhất tiềm năng sáng tạo của chủ thể cùng với toàn bộ sự phong phú và phức tạp của nhân cách con người.
  • D. Để trở thành một người hoàn hảo về phẩm chất và đạo đức.

Câu 9: Văn học hiện đại viết bằng chữ quốc ngữ chịu ảnh hưởng mạnh mẽ nhất từ nên văn học nào?

  • A. Văn học Nga.
  • B. Văn học Pháp.
  • C. Văn học Trung Quốc.
  • D. Văn học Bồ Đào Nha.

Câu 10: Người xưa gọi bài thơ Sông núi nước Nam là gì?

  • A. Thơ thần.
  • B. Áng văn bất hủ.
  • C. Áng thiên cổ hùng văn.
  • D. Sách trời.

Câu 11: Thể song thất lục bát có khả năng biểu lộ thế giới nội tâm nhân vật như thế nào?                       

  • A. Có thể giúp bộc lộ trực tiếp ý nghĩ sâu xa của nhân vật.
  • B. Thích hợp để diễn tả tâm trạng vui vẻ, hạnh phúc của nhân vật.
  • C. Có khả năng biểu lộ một cách tinh tế những dòng suy cảm dồn nén với tâm trạng nhớ tiếc và mong đợi.
  • D. Không thích hợp để diễn tả tâm trạng nhân vật, chỉ thích hợp với việc tái hiện diễn biến sự việc.

Câu 12: Hàm Tử được nhắc tới trong bài thơ Phò giá về kinh là địa danh nào?

  • A. Là một địa điểm ở tả ngạn sông Hồng, thuộc huyện Khoái Châu, tỉnh Hỉa Dương. Trận Hàm Tử diễn ra vào tháng 4 năm Ất Dậu (1285) do Trần Nhật Duật chỉ huy với sự hỗ trợ đắc lực của Trần Quang Khải.
  • B. Là một địa điểm ở tả ngạn sông Hồng, thuộc huyện Khoái Châu, tỉnh Thanh Hóa. Trận Hàm Tử diễn ra vào tháng 4 năm Ất Dậu (1285) do Trần Nhật Duật chỉ huy với sự hỗ trợ đắc lực của Trần Quang Khải.
  • C. Là một địa điểm ở tả ngạn sông Hồng, thuộc huyện Lục Ngạn, tỉnh Bắc Giang. Trận Hàm Tử diễn ra vào tháng 4 năm Ất Dậu (1285) do Trần Nhật Duật chỉ huy với sự hỗ trợ đắc lực của Trần Quang Khải.
  • D. Là một địa điểm ở tả ngạn sông Hồng, thuộc huyện Khoái Châu, tỉnh Hưng Yên. Trận Hàm Tử diễn ra vào tháng 4 năm Ất Dậu (1285) do Trần Nhật Duật chỉ huy với sự hỗ trợ đắc lực của Trần Quang Khải.

Câu 13: Đoạn trích Tình cảnh lẻ loi của người chinh phụ đã thể hiện tình cảm nào của người chinh phụ?

  • A. Tình yêu chân thành, đằm thắm có tính chất vị tha, mang đậm nét truyền thống của người phụ nữ Việt Nam.
  • B. Tình yêu hiện đại, phóng khoáng, có sự ngang tàng, mạnh mẽ.
  • C. Sự cam chịu, nhẫn nhịn trong tình yêu.
  • D. Sự phản kháng, chống lại những bất công xã hội.

Câu 14: Tìm điển tích, điển cố trong đoạn thơ sau:

Trộm nhớ thuở gây hình tạo hoá,

Vẻ phù dung một đoá hoa tươi.

Nụ hoa chưa mỉm miệng cười,

Gấm nàng Ban đã nhạt mùi thu dung.

(Chinh phụ ngâm – Đặng Trần Côn)

  • A. Gấm nàng Ban.
  • B. Gây hình tạo hóa.
  • C. Nụ hoa chưa mỉm miệng cười.
  • D. Nhạt mùi thu dung.

Câu 15: Hình ảnh con én đưa thoi gợi tả điều gì?

  • A. Bầu trời cao rộng.
  • B. Dấu hiện mùa xuân đến.
  • C. Bước đi vội vàng của mùa xuân.
  • D. Sự yên ắng của cảnh vật.

Câu 16: Cảnh đánh cướp của Lục Vân Tiên được mô tả qua cặp câu lục bát nào dưới đây?

  • A. Vân Tiên mặt đỏ phừng phừng
  • B. Vân Tiên tả đột hữu xông
  • C. Lâm nguy chẳng gặp giải nguy
  • D. Nhớ câu kiến nghĩa bất vi

Làm người thế ấy cũng phi anh hùng.

Câu 17: Tình cảnh của Thúy Kiều khi ở lầu Ngưng Bích là gì?

  • A. Thiếu thốn cả về vật chất lẫn tinh thần.
  • B. Một mình, cô đơn, trơ trọi giữa một không gian rộng lớn, mênh mông: “bốn bề bát ngát”.
  • C. Ấm áp, Thúy Kiều như được an ủi sau nhiều biến cố.
  • D. Ngột ngạt, bí bách, chán trường vì xung quanh không có người qua lại.

Câu 18: Đoạn văn dưới đây chủ yếu sử dụng biện pháp tu từ nào?

Điểm xuyết giữa cái thế giới điêu khắc kì lạ nhưng còn ở dạng phác thảo ấy là những khối kiến trúc uy nghi được tạo dựng bởi bàn tay tài hoa của nhà kiến trúc sư tạo hoá. Có đảo hình trụ tứ giác bề thế, bốn mặt phẳng lì, đen bóng như được ghép bằng ván gỗ lim bào nhẫn (hòn Mái Nhà). Có đảo cong cong giống chiếc ngà voi, càng lên cao càng thon nhỏ và nhọn sắc (hòn Ngà Voi). Có đảo được cấu trúc bởi những phiến đá vuông vức chồng lên nhau, trông chông chênh, nhưng trải qua hàng triệu năm vẫn bền vững trên sóng nước (hòn Xếp). Có đảo đứng sừng sững, trầm mặc, án ngữ một hướng nhìn ra cửa biển (hòn Pháo Đài),...

  • A. Nhân hóa.
  • B. So sánh.
  • C. Hoán dụ
  • D. Ẩn dụ.

Câu 19: Đâu không phải là trải nghiệm có ở thác I-goa-du?

  • A. Đi bộ xuyên rừng.
  • B. Đi thăm các vườn chim, khu quân tụ muông thú ở phía Bra-xin.
  • C. Bay trên trực thăng, ngắm hồ thủy điện I-tai-pu.
  • D. Tham quan bảo tàng thực vật.

Câu 20: Tên gọi “Tràm Chim” có nghĩa là gì?

  • A. Khu rừng chỉ toàn cây tràm.
  • B. Khu rừng có nhiều loài chim quý hiếm làm tổ trên cây tràm.
  • C. Khu rừng tràm có chim sinh sống.
  • D. Khu rừng chỉ có duy nhất các loài chim sinh sống.

Câu 21: Đâu là lời dẫn trực tiếp trong những câu văn dưới đây?

  • A. “Tao thật ghét phải để mày lại môt mình”, cậu nhóc nói, ve vuốt cái lưng con mèo mun to đùng, mập ú.
  • B. Cậu chủ quả là tốt bụng, con mèo nghĩ, miệng đầy những mảnh vụn.
  • C. Ý ta là gì ấy nhỉ, một cậu nhóc tốt bụng thôi ư? Cậu chủ phải là xin nhất ấy chứ? Nó tự đính chính khi nuốt thức ăn.
  • D. Nó có thể tượng tượng ra trên boong một con tàu viễn dương khổng lồ đang chạy xuyên qua những lớp sóng.

Câu 22: Khi tin đồn được cải chính, ông Hai có sự thay đổi như thế nào?

  • A. Cái mặt buồn thiu mọi ngày bỗng tươi vui, rạng rỡ hẳn lên, lại tiếp tục chạy đi khoe khắp nơi “Tây nó đốt nhà tôi rồi bác ạ, đốt nhẵn! Ông chủ tịch làng tôi vừa lên đây và cải chính cái tin làng Dầu chúng tôi đi Việt gian ấy mà. Láo! Láo hết! Toàn là sai sự mục đích cả”.
  • B. Chạy đi khoe khắp nơi “Tây nó đốt nhà tôi rồi bác ạ, đốt nhẵn! Ông chủ tịch làng tôi vừa lên đây và cải chính cái tin làng Dầu chúng tôi đi Việt gian ấy mà. Láo! Láo hết! Toàn là sai sự mục đích cả”.
  • C. Ông Hai lo lắng, không tin vào những tin tức nghe ngóng được nữa.
  • D. Ông Hai tức giận vì làng Chợ Dầu bị mang tin đồn thất thiệt.

Câu 23: Đề tài của truyện ngắn Ông lão trên chiếc cầu là gì?

  • A. Chiến tranh.
  • B. Hòa bình.
  • C. Tình yêu quê hương đất nước.
  • D. Tình đồng chí, đồng đội.

Câu 24: Phép so sánh trong câu văn sau có tác dụng gì?

“Còn anh, anh đứng sững lại đó, nhìn theo con, nỗi đau đớn khiến mặt anh sầm lại trông thật đáng thương và hai tay buông xuống như bị gãy.

  • A. Nhấn mạnh sự tủi hổ của ông Sáu.
  • B. Nhấn mạnh nỗi cô đơn của ông Sáu.
  • C. Nhấn mạnh nỗi đau đớn của ông Sáu.
  • D. Nhấn mạnh nỗi tức giận của ông Sáu.

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác