Tắt QC

Trắc nghiệm ôn tập KHTN 8 Cánh diều giữa học kì 1

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm KHTN 8 giữa học kì 1 sách cánh diều. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

Câu 1: Để lấy một lượng nhỏ hoá chất dạng lỏng thường dùng

  • A. ống hút nhỏ giọt.
  • B. cốc có mỏ.
  • C. phễu.
  • D. thìa thuỷ tinh.

Câu 2: Phản ứng hóa học là

  • A. quá trình kết hợp các đơn chất thành hợp chất.
  • B. quá trình biến đổi chất này thành chất khác.
  • C. sự trao đổi của hai hay nhiều chất ban đầu để tạo chất mới.
  • D. là quá trình phân hủy chất ban đầu thành nhiều chất.

Câu 3: Khí CH4 nặng hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần?

  • A. Nặng hơn không khí 0,55 lần.
  • B. Nhẹ hơn không khí 0,55 lần.
  • C. Nặng hơn không khí 1,8 lần.
  • D. Nhẹ hơn không khí 1,8 lần.

Câu 4: Khi tiến hành đo cường độ dòng điện một thiết bị điện thì mặt ampe kế (ammeter) hiển thị kết quả sau đây:

Khi tiến hành đo cường độ dòng điện một thiết bị điện thì mặt ampe kế (ammeter) hiển thị kết quả sau đây:

Như vậy, cường độ dòng điện đo được có giá trị là

  • A. 1,8 A.
  • B. 0,8 A.
  • C. 1,8 mA.
  • D. 0,8 mA.

Câu 5: Cách làm nào dưới đây khi đun hoá chất lỏng trong ống nghiệm là đúng?

  • A. Khi đun hoá chất lỏng trong ống nghiệm cần nghiêng ống nghiệm một góc khoảng 30°, hướng miệng ống nghiệm về phía không có người.
  • B. Khi đun hoá chất lỏng trong ống nghiệm cần nghiêng ống nghiệm một góc khoảng 90°, hướng miệng ống nghiệm về phía không có người.
  • C. Khi đun hoá chất lỏng trong ống nghiệm cần nghiêng ống nghiệm một góc khoảng 60°, hướng miệng ống nghiệm về phía người khác.
  • D. Khi đun hoá chất lỏng trong ống nghiệm cần nghiêng ống nghiệm một góc khoảng 60°, hướng miệng ống nghiệm về phía không có người.

Câu 6: Quá trình nào sau đây chỉ xảy ra biến đổi vật lí?

  • A. Đun nóng đường đến khi xuất hiện mùi khét thì dừng lại.
  • B. Uốn cong sợi dây sắt.
  • C. Đốt sợi dây đồng trên lửa đèn cồn.
  • D. Để sợi dây thép ngoài không khí ẩm bị gỉ.

Câu 7: Trong phản ứng giữa oxygen với hydrogen tạo thành nước, lượng chất nào sau đây tăng lên trong quá trình phản ứng?

  • A. Chỉ có nước.
  • B. Oxygen và hydrogen.
  • C. Oxygen và nước.
  • D. Hydrogen và nước.

Câu 8: Một vôn kế ở phòng thí nghiệm có hai thang đo là 12 V và 6 V. Giới hạn đo của vôn kế này là

  • A. 18 V.
  • B. 12 V.
  • C. 9 V.
  • D. 6 V.

Câu 9: Cho các phát biểu dưới đây:

(1) Quá trình cho vôi sống (CaO) vào nước tạo thành nước vôi trong (Ca(OH)2) là sự biến đổi vật lí.

(2) Khi đốt, nến (paraffin) nóng chảy thành paraffin lỏng, rồi chuyển thành hơi. Hơi paraffin cháy thành khí carbon dioxide và hơi nước. Các quá trình diễn ra ở trên đều có sự biến đổi hoá học.

(3) Giũa thanh sắt thu được mạt sắt là sự biến đổi vật lí.

(4) Trứng gà (vịt) để lâu ngày bị ung là sự biến đổi hoá học.

(5) Quá trình chuyển hoá lipid (chất béo) trong cơ thể người thành glycerol và acid béo là sự biến đổi vật lí.

Các phát biểu đúng là:

  • A. (2) và (4).
  • B. (4) và (5).
  • C. (3) và (4).
  • D. (1), (2) và (3).

Câu 10: Khi nâng một tảng đá ở trong nước ta thấy nhẹ hơn khi nâng nó trong không khí. Sở dĩ như vậy là vì

  • A. khối lượng của tảng đá nhỏ đi.
  • B. lực đẩy của nước.
  • C. khối lượng của nước thay đổi.
  • D. lực đẩy của tảng đá.

Câu 11: Trong các quá trình dưới đây, có bao nhiêu quá trình nào có sự biến đổi hoá học?

(1) Hoà tan muối ăn vào cốc nước.

(2) Châm lửa vào bấc đèn cồn, bấc đèn cồn cháy.

(3) Cô cạn nước muối thu được muối khan.

(4) Đốt cháy gas để đun nấu.

(5) Đốt cháy nến.

(6) Kết tinh nước biển để thu được muối ăn.

  • A. 4
  • B. 5
  • C. 2
  • D. 3

Câu 12: Những yếu tố nào sau đây ảnh hưởng đến tốc độ của một phản ứng hoá học?

(1) diện tích bề mặt tiếp xúc

(2) nhiệt độ

(3) nồng độ

(4) chất xúc tác

  • A. (1), (2) và (3).         
  • B. (1), (2) và (4).         
  • C. (2), (3) và (4).         
  • D. (1), (2), (3) và (4).

Câu 13: Trong các dung dịch sau: dung dịch NaCl, dung dịch HCl, dung dịch giấm ăn và dung dịch đường saccharose, các dung dịch làm quỳ tím hoá đỏ là

  • A. dung dịch NaCl và dung dịch HCl.
  • B. dung dịch NaCl và dung dịch giấm ăn.
  • C. dung dịch HCl và dung dịch giấm ăn.
  • D. dung dịch giấm ăn và dung dịch đường saccharose.

Câu 14: Những phát biểu nào dưới đây là đúng?

(a) Khi đốt củi, nếu thêm một ít dầu hoả, lửa sẽ cháy mạnh hơn. Như vậy, dầu hoả là chất xúc tác cho quá trình này.

(b) Trong quá trình sản xuất rượu (ethylic alcohol) từ gạo, người ta rắc men lên gạo đã nấu chín (cơm) trước khi đem ủ vì men là chất xúc tác có tác dụng làm tăng tốc độ phản ứng chuyển hoá tinh bột thành rượu.

(c) Một chất xúc tác có thể là chất xúc tác cho tất cả các phản ứng.

(d) Có thể dùng chất ức chế để làm giảm tốc độ của phản ứng.

  • A. (a), (b)
  • B. (b), (c)
  • C. (b), (d)
  • D. (a), (d)

Câu 15: Để xác nhận một dung dịch là dung dịch acid ta có thể

  • A. quan sát màu của dung dịch.                         
  • B. ngửi mùi của dung dịch.
  • C. nhỏ dung dịch lên giấy quỳ tím.                     
  • D. quan sát sự bay hơi của dung dịch.

Câu 16: Dung dịch không màu X có pH = 10, dung dịch không màu Y có pH = 4. Khi nhỏ dung dịch phenolphthalein vào các dung dịch X, Y thì có hiện tượng:

  • A. Dung dịch X và Y chuyển sang màu hồng.
  • B. Dung dịch X và Y không chuyển màu.
  • C. Dung dịch X chuyển sang màu hồng, dung dịch Y không chuyển màu.
  • D. Dung dịch X không đổi màu, dung dịch Y chuyển sang màu hồng.

Câu 17: Công thức hoá học của acid có trong dịch vị dạ dày là

  • A. CH3COOH.                   
  • B. H2SO4.                   
  • C. HNO3.                   
  • D. HCl.

Câu 18: Đốt cháy hoàn toàn 1,24 gam phosphorus trong bình chứa 1,92 gam khí oxygen (ở đkc) tạo thành phosphorus pentoxide (P2O5). Khối lượng chất còn dư sau phản ứng là

  • A. 0,68 gam.                 
  • B. 0,64 gam.                 
  • C. 0,16 gam.                 
  • D. 0,32 gam.

Câu 19: Trong phòng thí nghiệm, khí O2 được điều chế từ phản ứng nhiệt phân potassium permanganate (KMnO4): 2KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2

Đem nhiệt phân hoàn toàn 7,9 gam potassium permanganate thu được khối lượng khí O2 là

  • A. 0,2 gam.                 
  • B. 1,6 gam.                  
  • C. 0,4 gam.                  
  • D. 0,8 gam.

Câu 20: Ở 25 °C, 250 gam nước có thể hoà tan tối đa 80 gam KNO3. Độ tan của KNO3 ở 25 °C

  • A. 32 gam/100 gam H2O.                                       
  • B. 36 gam/100 gam H2O.
  • C. 80 gam/100 gam H2O.                                       
  • D. 40 gam/100 gam H2O.

Câu 21: Sodium hydroxide (NaOH) ở dạng rắn là chất hút nước rất mạnh, có thể dùng để làm khô một số chất khí có lẫn hơi nước và không phản ứng với NaOH. Không dùng NaOH rắn để làm khô khí nào trong số các khí dưới đây? Giải thích.

  • A. Khí N2 bị lẫn hơi nước.
  • B. Khí CO bị lẫn hơi nước.
  • C. Khí SO2 bị lẫn hơi nước.
  • D. Khí H2 bị lẫn hơi nước.

Câu 22: Cho các chất sau: CuO, MgO, CO2, Fe2O3, SO2, CaO, Na2O, SO3.

Có bao nhiêu chất phản ứng với dung dịch HCl?

  • A. 3
  • B. 4
  • C. 5
  • D. 6

Câu 23: Nhúng mẩu giấy quỳ tím vào dung dịch X thấy màu của giấy quỳ không thay đổi, nhúng mẩu giấy quỳ tím vào dung dịch Y thấy giấy quỳ chuyển sang màu đỏ.

Kết luận nào sau đây về dung dịch X và Y là đúng?

  • A. Cả X và Y đều là dung dịch acid.
  • B. Cả X và Y đều không phải là dung dịch acid.
  • C. X là dung dịch acid, Y không phải là dung dịch acid.
  • D. X không phải là dung dịch acid, Y là dung dịch acid.

Câu 24: Khối lượng CuSO4 có trong 100 ml dung dịch CuSO4 0,5 M là

  • A. 80 gam.
  • B. 160 gam.
  • C. 16 gam.                      
  • D. 8 gam.

Câu 25: Đốt cháy hoàn toàn a gam bột aluminium cần dùng hết 19,2 gam khí O2 và thu được b gam aluminium oxide (Al2O3) sau khi kết thúc phản ứng. Giá trị của a và b lần lượt là

  • A. 21,6 và 40,8.             
  • B. 91,8 và 12,15.              
  • C. 40,8 và 21,6.              
  • D. 12,15 và 91,8.

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác