Tắt QC

Trắc nghiệm ôn tập KHTN 8 Cánh diều giữa học kì 1 (Đề số 3)

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm KHTN 8 giữa học kì 1 sách cánh diều. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

Câu 1: Thiết bị điện có thể được nối đồng thời với ba dây dẫn điện là

  • A. điôt.
  • B. điện trở.
  • C. ampe kế.
  • D. biến trở.

Câu 2: Quá trình làm muối gồm các giai đoạn như sau:

(1) Cho nước biển chảy vào ao cạn làm “đùng”.

(2) Tát nước từ đùng lên sân trên gọi là “ruộng chịu”, phơi nắng làm bay hơi nước để tăng độ mặn.

(3) Tháo nước mặn xuống sân dưới gọi là “ruộng ăn” để muối bắt đầu kết tinh.

(4) Khi nước cạn, muối đóng thành hạt thì cào muối thành gò để làm khô muối.

Ở giai đoạn nào, muối ăn từ dung dịch chuyển sang trạng thái rắn?

  • A. (3).
  • B. (1).
  • C. (2).
  • D. (4).

Câu 3: Trong phản ứng hoá học, yếu tố nào sau đây không thay đổi?

  • A. Số phân tử trước và sau phản ứng.
  • B. Liên kết giữa các nguyên tử trước và sau phản ứng.
  • C. Số nguyên tử của mỗi nguyên tố trước và sau phản ứng.
  • D. Trạng thái chất trước và sau phản ứng.

Câu 4: Số nguyên tử hydrogen trong 0,05 mol khí hydrogen là

  • A. 3,01 × 1022.                 
  • B. 3,01 × 1023.                 
  • C. 6,02 × 1022.                 
  • D. 6,02 × 1024.

Câu 5: Khi đun nóng hoá chất lỏng trong cốc thuỷ tinh phải dùng lưới thép lót dưới đáy cốc để

  • A. cốc không bị đổ.
  • B. tránh nứt vỡ cốc.
  • C. hoá chất không sôi mạnh.
  • D. dẫn nhiệt tốt.

Câu 6: Một đầu bếp thắng đường (đun đường) để làm nước màu trong chế biến các món ăn như cá kho, thịt kho tàu,... Quá trình đó được chia thành các giai đoạn sau: 

(1) Cho đường vào chảo, đường từ từ nóng chảy.

(2) Đường chuyển màu từ trắng thành vàng nâu, sang đỏ rồi tới đen.

(3) Cho nước vào chảo để hoà tan các chất.

Quá trình biến đổi vật lí là:

  • A. (1), (2)
  • B. (1), (3)
  • C. (2), (3)
  • D. (1), (2) và (3)

Câu 7: Cho các loại phản ứng: phản ứng tạo gỉ kim loại, phản ứng quang hợp, phản ứng nhiệt phân, phản ứng đốt cháy. Trong các loại phản ứng trên, có bao nhiêu loại cần cung cấp năng lượng trong quá trình phản ứng?

  • A. 1.                               
  • B. 2.                               
  • C. 3.                               
  • D. 4.

Câu 8: Gas là nhiên liệu dùng để đun nấu phổ biến ở nhiều gia đình. Để gas cháy cần bật bếp để đánh lửa hoặc mồi trực tiếp bằng bật lửa. Quá trình đốt cháy gas tỏa nhiều nhiệt, phát sáng và cho ngọn lửa màu xanh.

Quá trình đốt cháy gas ở trên xảy ra không cần điều kiện nào sau đây?

  • A. Tiếp xúc với oxygen.                                             
  • B. Có chất xúc tác.
  • C. Có tia lửa khơi mào.                                             
  • D. Tiếp xúc với không khí.

Câu 9: Công thức hoá học của hai chất khí nhẹ hơn không khí:

  • A. He, CO2
  • B. H2, O2
  • C. H2, N2
  • D. H2, NO2

Câu 10: Cho các phát biểu dưới đây:

(1) Quá trình cho vôi sống (CaO) vào nước tạo thành nước vôi trong (Ca(OH)2) là sự biến đổi vật lí.

(2) Khi đốt, nến (paraffin) nóng chảy thành paraffin lỏng, rồi chuyển thành hơi. Hơi paraffin cháy thành khí carbon dioxide và hơi nước. Các quá trình diễn ra ở trên đều có sự biến đổi hoá học.

(3) Giũa thanh sắt thu được mạt sắt là sự biến đổi vật lí.

(4) Trứng gà (vịt) để lâu ngày bị ung là sự biến đổi hoá học.

(5) Quá trình chuyển hoá lipid (chất béo) trong cơ thể người thành glycerol và acid béo là sự biến đổi vật lí.

Các phát biểu đúng là:

  • A. (3) và (4).
  • B. (4) và (5).
  • C. (2) và (4).
  • D. (1), (2) và (3).

Câu 11: Một hợp chất có công thức hoá học XO2 có khối lượng mol phân tử là 44 gam/mol. Nguyên tố X là:

  • A. O
  • B. N
  • C. C
  • D. H

Câu 12: Khối lượng CuSO4 có trong 100 ml dung dịch CuSO4 0,5 M là

  • A. 80 gam.                     
  • B. 160 gam.                      
  • C. 16 gam.                      
  • D. 8 gam.

Câu 13: Trong sản xuất và đời sống, các phản ứng toả nhiệt không có ứng dụng nào trong các ứng dụng sau?

  • A. Cung cấp năng lượng nhiệt (nhiệt năng) cho các ngành công nghiệp, làm cho các động cơ hay máy phát điện hoạt động.
  • B. Cung cấp năng lượng cho động cơ điện.
  • C. Cung cấp năng lượng dùng để đun nấu, sưởi ấm, thắp sáng,... 
  • D. Cung cấp năng lượng trong việc vận hành máy móc, phương tiện giao thông như xe máy, ô tô, tàu thuỷ,...

Câu 14: Đốt cháy hoàn toàn 1,24 gam phosphorus trong bình chứa 1,92 gam khí oxygen (ở đkc) tạo thành phosphorus pentoxide (P2O5). Khối lượng chất còn dư sau phản ứng là

  • A. 0,68 gam.                 
  • B. 0,64 gam.                 
  • C. 0,16 gam.                 
  • D. 0,32 gam.

Câu 15: Phát biểu nào dưới đây là sai?

  • A. Thực phẩm được bảo quản ở nhiệt độ thấp hơn sẽ giữ được lâu hơn.
  • B. Than cháy trong oxygen nguyên chất nhanh hơn khi cháy ngoài không khí.
  • C. Nghiền nguyên liệu trước khi đưa vào lò nung để sản xuất clinker (trong sản xuất xi măng) sẽ khiến phản ứng xảy ra nhanh hơn.
  • D. Phản ứng điều chế oxygen từ KMnO4 nhanh hơn từ KCIO3 có mặt MnO2.

Câu 16: Rót 300 ml nước vào bình có chứa sẵn 200 ml sodium chloride 0,50 M và lắc đều, thu được dung dịch sodium chloride mới. Nồng độ mol của dung dịch thu được là

  • A. 0,05 M.                   
  • B. 0,10 M.                   
  • C. 0,20 M.                   
  • D. 0,30 M.

Câu 17: Cần cho thêm bao nhiêu gam NaOH vào 120 gam dung dịch NaOH 20% để thu được dung dịch có nồng độ 25%?

  • A. 8 g
  • B. 128 g
  • C. 80 g
  • D. 24 g

Câu 18: Hiện nay, khí gas thường được dùng làm nhiên liệu để đun nấu. Các quá trình sử dụng bình khí gas diễn ra như sau:

(1) Các khí gas (chủ yếu là butane và propane) được nén ở áp suất cao, hoá lỏng và tích trữ ở bình gas.

(2) Khi mở khoá, gas lỏng trong bình chuyển hoá lại thành hơi và bay ra.

(3) Hơi gas bắt lửa và cháy trong không khí, tạo thành khí carbon dioxide và nước.

(4) Nhiệt lượng toả ra làm nước trong xoong/ nồi nóng dần.

Ở giai đoạn nào có xảy ra sự biến đổi hoá học?

  • A. (1).
  • B. (4).
  • C. (2).
  • D. (3).

Câu 19: Đá vôi chứa thành phần chính là calcium carbonate. Trong lò nung với xảy ra phản ứng hoá học: Calcium carbonate → Calcium oxide + Carbon dioxide.

Một ca sản xuất ở lò nung vôi công nghiệp tiến hành nung 80 000 kg đá vôi, thu được 43 008 kg calcium oxide và 33 792 kg carbon dioxide.

Khối lượng calcium carbonate đã phản ứng là

  • A. 43 008 kg.                   
  • B. 33 792 kg.                   
  • C. 80 000 kg.                   
  • D. 76 800 kg.

Câu 20: Một viên than nặng 1 100 gam; giả thiết viên than chứa carbon, nước chiếm 10% khối lượng, còn lại là tạp chất trơ không cháy.

Sau khi viên than cháy hết, khối lượng tro thu được là 462 gam. Phần trăm khối lượng của carbon trong viên than tổ ong là

  • A. 58%.                           
  • B. 42%.                           
  • C. 44%                               
  • D. 48%.

Câu 21: Đốt cháy hoàn toàn a gam bột aluminium cần dùng hết 19,2 gam khí O2 và thu được b gam aluminium oxide (Al2O3) sau khi kết thúc phản ứng. Giá trị của a và b lần lượt là

  • A. 21,6 và 40,8.             
  • B. 91,8 và 12,15.              
  • C. 40,8 và 21,6.              
  • D. 12,15 và 91,8.

Câu 22: Đốt cháy than đá (thành phần chính là carbon) sinh ra khí carbon dioxide theo phương trình hoá học sau: C + O2 $\overset{t^{o}}{\rightarrow}$ CO2 .Biết khối lượng than đá đem đốt là 30 gam, thể tích khí CO2 đo được (ở đkc) là 49,58 lít. Thành phần phần trăm về khối lượng của carbon trong than đá là

  • A. 40,0%. 
  • B. 66,9%.                 
  • C. 80,0%                     
  • D. 6,7%. 

Câu 23: Có ba ống nghiệm, mỗi ống chứa 2 ml dung dịch HCl 0,1 M. Thêm 2 ml dung dịch HCl 0,1 M vào ống (1), 2 ml nước cất vào ống (2), 2 ml dung dịch NaOH 0,1 M vào ống (3), sau đó lắc đều các ống nghiệm. Kết luận nào sau đây là đúng?

  • A. Dung dịch trong ba ống nghiệm có pH bằng nhau.
  • B. pH của dung dịch trong ống (1) lớn nhất.
  • C. pH của dung dịch trong ống (2) lớn nhất.
  • D. pH của dung dịch trong ống (3) lớn nhất.

Câu 24: Nhúng mẩu giấy quỳ tím vào dung dịch X thấy màu của giấy quỳ không thay đổi, nhúng mẩu giấy quỳ tím vào dung dịch Y thấy giấy quỳ chuyển sang màu đỏ.

Kết luận nào sau đây về dung dịch X và Y là đúng?

  • A. Cả X và Y đều là dung dịch acid.
  • B. X là dung dịch acid, Y không phải là dung dịch acid.
  • C. X không phải là dung dịch acid, Y là dung dịch acid.
  • D. Cả X và Y đều không phải là dung dịch acid.

Câu 25: Cho 4,8 gam Mg tác dụng với dung dịch chứa 3,65 gam hydrochloric acid (HCl) thu được magnesium chloride (MgCl2) và khí hydrogen. Thể tích khí H2 thu được ở đkc là

  • A. 1,2395 lít.                      
  • B. 2,2400 lít.                     
  • C. 2,4790 lít.                      
  • D. 4,5980 lít.

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác