Tắt QC

Trắc nghiệm ôn tập KHTN 8 Cánh diều cuối học kì 1 (Đề số 2)

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm KHTN 8 cuối học kì 1 sách cánh diều. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

Câu 1: Đâu là cách gọi tên của muối?

  • A. Tên kim loại + tên gốc acid.
  • B. Tên gốc acid + tên kim loại.
  • C. Tên kim loại (hóa trị đối với kim loại nhiều hóa trị) + tên gốc acid.
  • D. Tên phi kim (hóa trị đối với phi kim nhiều hóa trị) + tên gốc acid.

Câu 2: Độ dinh dưỡng của phân lân là

  • A. % K2O.
  • B. % P2O5.
  • C. % P.
  • D. %PO43-.

Câu 3: Khối lượng riêng của chất rắn nào lớn nhất?

  • A. sắt
  • B. chì
  • C. nhôm
  • D. gạo

Câu 4: Áp lực là gì?

  • A. Lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép
  • B. Lực ép có phương song song với mặt bị ép
  • C. Lực ép có phương tạo với mặt bị ép một góc bất kì
  • D. Lực ép có phương trùng với mặt bị ép

Câu 5: Công thức tính lực đẩy Acsimét là:

  • A. F= D.V
  • B. F= Pvật
  • C. F= d.V
  • D. F= d.h

Câu 6:đơn vị lực F là ?

  • A. m
  • B. N/m
  • C. N
  • D. N2

Câu 7: Sản phẩm của muối phản ứng với dung dịch acid là

  • A. Muối mới và acid mới.
  • B. Muối mới và base mới.
  • C. Muối mới và kim loại mới.
  • D. Acid mới và base mới.

Câu 8: Một cục nước đá đang nổi trong bình nước. Mực nước trong bình thay đổi như thế nào khi cục nước đá tan hết:

  • A. Tăng
  • B. Giảm
  • C. Không đổi
  • D. Không xác định được

Câu 9: Hãy tính khối lượng của một khối đá. Biết khối đá đó có thể tích là 0,5m3

  • A. 1200 kg
  • B. 1300 kg
  • C. 1400 kg
  • D. 1500 kg

Câu 10: Một bình hình trụ cao 1,8m đựng đầy rượu. Biết khối lượng riêng của rượu là 800kg/m3. Áp suất của rượu tác dụng lên điểm M cách đáy bình 20 cm là:

  • A. 1440Pa
  • B. 1280Pa
  • C. 12800Pa
  • D. 1600Pa

Câu 11: Khi một vật rắn quay quanh một trục cố định ở trạng thái cân bằng thì tổng moment lực tác dụng lên vật có giá trị

  • A. bằng không.
  • B. luôn dương.
  • C. luôn âm.
  • D. khác không.

Câu 12: Dung dịch muối CuSO4 có thể phản ứng với dãy chất:

  • A. CO2, NaOH, H2SO4, Fe
  • B. H2SO4, AgNO3, Ca(OH)2, Al
  • C. NaOH, BaCl2, Fe, H2SO4
  • D. NaOH, BaCl2, Fe, Al

Câu 13: Cho khối lượng riêng của dầu là 800kg/m3. Trọng lượng riêng của nước là 10000N/m3. Ở cùng 1 độ sâu, áp suất của nước lớn hơn áp suất của dầu bao nhiêu lần?

  • A. 1,25 lần
  • B. 1,36 lần
  • C. 14,6 lần
  • D. Không xác định được vì thiếu yếu tố.

Câu 14: Một thỏi nhôm và một thỏi thép có thể tích bằng nhau cùng được nhúng chìm trong nước. Nhận xét nào sau đây là đúng?

  • A. Thỏi nào nằm sâu hơn thì lực đẩy Acsimet tác dụng lên thỏi đó lớn hơn.
  • B. Thép có trọng lượng riêng lớn hơn nhôm nên thỏi thép chịu tác dụng của lực đẩy Acsimet lớn hơn.
  • C. Hai thỏi nhôm và thép đều chịu tác dụng của lực đẩy Acsimet như nhau vì chúng cùng được nhúng trong nước như nhau.
  • D. Hai thỏi nhôm và thép đều chịu tác dụng của lực đẩy Acsimet như nhau vì chúng chiếm thể tích trong nước như nhau.

Câu 15: Một tàu ngầm đang di chuyển dưới biển. Áp kế đặt ở ngoài vỏ tàu chỉ áp suất 2020000 N/m2. Một lúc sau áp kế chỉ 860000N/m2. Tính độ sâu của tàu ngầm ở hai thời điểm trên biết trọng lượng riêng của nước biển bằng 10300N/m2.

  • A. 196m; 83,5m       
  • B. 160m; 83,5m
  • C. 169m; 85m       
  • D. 85m; 169m

Câu 16: Để nhận biết 2 loại phân bón hoá học là: NH4NO3 và NH4Cl. Ta dùng dung dịch

  • A. KOH
  • B. Ca(OH)2
  • C. AgNO3
  • D. BaCl2

Câu 17: Một quả cầu bằng đồng được treo vào lực kế ở ngoài không khí thì lực kế chỉ 4,45N. Nhúng chìm quả cầu vào rượu thì lực kế chỉ bao nhiêu? Biết drượu = 8000N/m3, dđồng = 89000N/m3

  • A. 4,45N
  • B. 4,25N
  • C. 4,15N
  • D. 4,05N

Câu 18: Phần trăm về khối lượng của nguyên tố N trong (NH2)2CO là

  • A. 32,33%   
  • B. 31,81%
  • C. 46,67%
  • D. 63,64% 

Câu 19: Đặt một bao gạo 60kg lên một cái ghế bốn chân có khối lượng 4kg. Diện tích tiếp xúc với mặt đất của mỗi chân ghế là 8cm2. Tính áp suất các chân ghế tác dụng lên mặt đất.

  • A. 200000 Pa
  • B. 2000 Pa
  • C. 20 Pa
  • D. 2 Pa

Câu 20: Một người dùng búa để nhổ một chiếc đinh. Khi người ấy tác dụng một lực F= 100 N vào đầu búa thì đinh bắt đầu chuyển động. Lực cản của gỗ tác dụng vào đinh bằng

  • A. 500 N.
  • B. 1000 N.
  • C. 1500 N.
  • D. 2000 N.

Câu 21: Cứ mỗi hecta đất nông nghiệp ở Quảng Ngãi cần 45kg nitrogen. Như vậy. để cung cấp đủ lượng nitrogen cho đất thì cần phải bón bao nhiêu kg phân ure?

  • A. 86,43kg
  • B. 80,4kg
  • C. 96,43kg
  • D. 98,43kg

Câu 22: Một vật móc vào 1 lực kế; ngoài không khí lực kế chỉ 2,13N. Khi nhúng chìm vật vào trong nước lực kế chỉ 1,83N. Biết trọng lượng riêng của nước là 10000N/m3. Thể tích của vật là:

  • A. 213cm3
  • B. 183cm3
  • C. 30cm3
  • D. 396cm3

Câu 23: Lấy 2 lít một chất lỏng nào đó pha trộn với 3 lít nước được một hỗn hợp có khối lượng riêng là 900 kg/m3. Biết khối lượng riêng của nước là 1000 kg/m3. Tìm khối lượng riêng của chất lỏng đó.

  • A. 700 kg/m3
  • B. 750 kg/m3
  • C. 800 kg/m3
  • D. 850 kg/m3

Câu 24: Hai lực song song cùng chiều cách nhau một đoạn 0,2 m. Nếu một trong hai lực có độ lớn 13 N và hợp lực của chúng có điểm đặt cách điểm đặt của lực kia một đoạn 0,08 m. Tính độ lớn của hợp lực và lực còn lại.

  • A. 7,5 N và 20,5 N.
  • B. 10,5 N và 23,5 N.
  • C. 19,5 N và 32,5 N.
  • D. 15 N và 28 N.

Câu 25: Người ta dùng một cái đột để đục lỗ trên một tấm tôn. Nếu diện tích của mũi đột là 0,4 mm2, áp lực búa tác dụng tác dụng vào đột là 60N, thì áp suất do mũi đột tác dụng lên tấm tôn là

  • A. 15 N/m2
  • B. 15.107N/m2
  • C. 15.103N/m2
  • D. 15.104N/m2

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác