Tắt QC

Trắc nghiệm ôn tập Khoa học 4 kết nối cuối học kì 2

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm khoa học 4 cuối học kì 2 đề số 1 sách kết nối. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

Câu 1: Chế độ ăn uống cân bằng cần

  • A. Phối hợp nhiều loại thực phẩm khác nhau
  • B. Các loại thực phẩm có lượng thích hợp
  • C. Ăn nhiều rau xanh, hạn chế hoặc không ăn thịt cá
  • D. Cả A và B

Câu 2: Để xây dựng bữa ăn cân bằng, lành manh cần dựa vào đâu?

  • A. Khẩu vị người ăn
  • B. Khả năng của đầu bếp
  • C. Tháp dinh dưỡng
  • D. Không cần có căn cứ

Câu 3: Trẻ em nên uống đủ ............. ml nước mỗi ngày

  • A. 1300 – 1500
  • B. 1500 – 1700
  • C. 1700 – 1900
  • D. 1900 – 2100

Câu 4: Trong một ngày, lượng muối ăn tiêu thụ hạn chế dưới

  • A. 10 g
  • B. 8 g
  • C. 4 g
  • D. 2 g

Câu 5: Vai trò của can-xi đối với cơ thể là

  • A. Giúp săn chắc các cơ.
  • B. Chống táo bón.
  • C. Tăng cường trí nhớ.
  • D. Giúp xương chắc khỏe.

Câu 6: Người bệnh thường xuyên mệt mỏi, da nhợt nhạt, xanh xao,… là dấu hiệu chính của bệnh

  • A. Bệnh suy dinh dưỡng thấp còi.
  • B. Bệnh thiếu máu thiếu sắt.
  • C. Bệnh thừa cân béo phì.
  • D. Bệnh về tim.

Câu 7: Nhóm thực phẩm nào sau đây chứa nhiều sắt?

  • A. Thịt có màu đỏ, rau có màu xanh đậm, trứng
  • B. Ngô, khoai, sắn, cơm
  • C. Cà phê, trà, bia, rượu
  • D. Sữa chua, phô mai, cá hồi

Câu 8: Cho hình vẽ sau

Câu 8

Bạn học trong hình có thể bị bệnh

  • A. Béo phì
  • B. Suy dinh dưỡng thấp còi
  • C. Thiếu máu thiếu sắt
  • D. Thiếu can-xi

Câu 9: Trẻ em có chiều cao, cân nặng thấp hơn so với chiều cao và cân nặng chuẩn của độ tuổi là dấu hiệu chính của bệnh

  • A. Bệnh suy dinh dưỡng thấp còi.
  • B. Bệnh thiếu máu thiếu sắt.
  • C. Bệnh thừa cân béo phì.
  • D. Bệnh về tim.

Câu 10: Biện pháp nào sau đây không giúp phòng tránh bệnh thiếu máu, thiếu sắt?

  • A. Thực hiện đúng các chế độ ăn uống cân bằng lành mạnh.
  • B. Ăn các loại thực phẩm chứa nhiều sắt.
  • C. Uống nhiều nước muối.
  • D. Uống thực phẩm chức năng, thuốc chứa sắt theo đơn của bác sĩ.

Câu 11: Thức ăn có nguồn gốc từ thực vật là

  • A. Canh cá
  • B. Dầu đậu nành
  • C. Thịt kho tàu
  • D. Thịt bò xào hành tây

Câu 12: Trong một ngày, lượng đường, đồ ngọt ăn ít dưới

  • A. 20 g
  • B. 15 g
  • C. 10 g
  • D. 5 g

Câu 13: Chất béo từ................tốt cho tim mạch

  • A. Hạt vừng
  • B. Mỡ lợn
  • C. Mỡ bò
  • D. Mỡ gà

Câu 14: Vì sao không nên chỉ ăn chất béo có nguồn gốc từ thực vật?

  • A. Vì chất béo có nguồn gốc từ thực vật đắt hơn chất béo có nguồn gốc từ động vật
  • B. Các chất béo đó dễ hấp thụ, tốt cho tim mạch nhưng lại thiếu một số thành phần cần thiết cho hoạt động sống của cơ thể
  • C. Vì các chất béo đó không tốt cho tim mạch
  • D. Vì trong thực vật chứa nhiều chất xơ hơn chất béo

Câu 15: Thức ăn có nguồn gốc từ động vật là

  • A. Thịt luộc
  • B. Rau xào
  • C. Đậu rán
  • D. Lạc rang

Câu 16: Để tăng cường sức đề kháng, giúp cơ thể chống lại bệnh tật và giúp tiêu hóa tốt, chúng ta cần bổ sung

  • A. Chất bột đường
  • B. Vi-ta-min, chất khoáng
  • C. Chất béo
  • D. Chất đạm

Câu 17: Trong các thức ăn dưới đây, nhóm chất nào chứa nhiều vi-ta-min ?

  • A. Quả hạch và hạt, rau họ cải, khoai tây, hàu, trứng.
  • B. Cơm, bánh mỳ, bún, phở.
  • C. Bơ, phô mai, sô cô la đen, dầu oliu.
  • D. Sữa, trái cây, rau xanh, cá.

Câu 18: Rau, củ nhiều

  • A. Chất béo
  • B. Chất xơ
  • C. Chất đạm
  • D. Chất bột đường

Câu 19: Cho các thực phẩm dưới đây, em hãy đóng vai đi chợ để chọn các đồ ăn cho một bữa đầy đủ các nhóm chất dinh dưỡng.

  • A. Gạo, thịt bò, bơ, trứng, cam.
  • B. Thịt, cá, trứng, sữa, bơ.
  • C. Cam, dâu tây, cà chua, nho.
  • D. Bánh mỳ, cá hồi, thịt lợn.

Câu 20: Rau, củ chứa nhiều chất xơ, không có giá trị về dinh dưỡng nhưng ta vẫn phải ăn rau, củ vì

  • A. Tuy không có nhiều giá trị về dinh dưỡng nhưng rất cần để đảm bảo hoạt động bình thường của cơ quan tiêu hóa
  • B. Rau, củ có hàm lượng chất bột đường cao nhất trong các loại thực phẩm
  • C. Rau, củ có hàm lượng chất béo cao nhất trong các loại thực phẩm
  • D. Rau, củ có hàm lượng chất đạm cao nhất trong các loại thực phẩm
 

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác