Trắc nghiệm Khoa học 4 kết nối bài 8 Ánh sáng và sự truyền ánh sáng
Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Khoa học 4 bài 8 Ánh sáng và sự truyền ánh sáng - sách kết nối tri thức với cuộc sống. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.
NỘI DUNG TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Đâu là vật phát sáng?
A. Mặt Trời.
- B. Mặt trăng.
- C. Cái cây.
- D. Tất cả các loài động vật.
Câu 2: Vật cản ánh sáng là
A. Vật không cho ánh sáng truyền qua
- B. Vật cho mọi ánh sáng truyền qua
- C. Vật chỉ cho ánh sáng xanh truyền qua
- D. Vật không cho ánh sáng truyền qua trong môi trường nước.
Câu 3: Vật được chiếu sáng là
- A. Vật phát ra ánh sáng
- B. Vật mà bản thân nó tự có ánh sáng
- C. Vật cần năng lượng để phát ra ánh sáng
D. Vật không phát sáng nhưng phản chiếu ánh sáng chiếu vào nó
Câu 4: Những vật phát sáng được gọi là
- A. Nguồn âm.
B. Nguồn sáng.
- C. Nguồn nước.
- D. Nguồn phát.
Câu 5: Đâu là vật được chiếu sáng?
- A. Con đom đóm.
- B. Bóng đèn.
- C. Mặt trời.
D. Cây cối.
Câu 6: Ta nhìn thấy các vật nhờ
- A. Ánh sáng truyền từ không khí đến các vật
B. Ánh sáng phản chiếu từ các vật đến mắt
- C. Ánh sáng phản chiếu từ mắt đến các vật
- D. Ánh sáng từ nước truyền vào mắt
Câu 7: Trong không khí, ánh sáng truyền đi theo đường nào?
- A. Đường chéo
- B. Đường xiên
- C. Đường cong
D. Đường thẳng
Câu 8: Vào buổi tối, vật nào sau đây là vật được chiếu sáng
A. Cái bàn
- B. Cây nến
- C. Đèn điện
- D. Con đom đóm
Câu 9: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về sự truyền ánh sáng
- A. Trong không khí ánh sáng ưu tiên truyền qua đường cong
- B. Ánh sáng không truyền qua không khí
C. Trong không khí ánh sáng truyền theo đường thẳng
- D. Ánh sáng chỉ truyền qua môi trường nước
Câu 10: Vật có bóng khi
A. Đó là vật cản sáng
- B. Đó là vật cho ánh sáng truyền qua
- C. Đó là vật phát sáng
- D. Cả B và C
Câu 11: Quan sát hình ảnh sau và cho biết nguồn sáng trong hình là gì?
- A. Bóng đèn.
B. Mặt Trời.
- C. Bóng đèn và mặt Trời.
- D. Xe ô tô.
Câu 12: Vật không cho ánh sáng truyền qua là
- A. Ly thủy tinh.
- B. Nước sạch.
- C. Không khí.
D. Miếng sắt.
Câu 13: Trong các vật sau, vật nào không cho ánh sáng truyền qua?
- A. Mặt kính đồng hồ
- B. Kính ở bể cá
C. Rèm cửa
- D. Kính cận
Câu 14: Khi được chiếu sáng thì………có bóng của vật đó. Từ cần điền vào “….” là
- A. Phía trước của vật cản sáng
B. Phía sau của vật cản sáng
- C. Bên cạnh của vật cho ánh sáng truyền qua
- D. Chính giữa của vật cho ánh sáng truyền qua
Câu 15: Tại sao trong bóng tối ta không nhìn thấy vật?
- A. Do trong bóng tối, màu sắc của các vật sẽ chuyển thành màu đen giống màu của môi trường xung quanh
B. Do không có ánh sáng phản chiếu từ vật vào mắt
- C. Do con người chỉ nhìn thấy vật khi có ánh sáng Mặt Trời
- D. Cả A, B, C
Câu 16: Tại sao ta thấy vật được chiếu sáng lại có màu sắc khác nhau?
- A. Vì vật phát ra những ánh sáng có màu khác nhau.
- B. Vì vật có hình dạng, kích thước khác nhau.
C. Vì vật hấp thụ và phản xạ các ánh sáng khác nhau
- D. Vì vật không hấp thụ ánh sáng.
Câu 17: Bóng của một vật thay đổi kích thước khi………………….thay đổi. Từ thích hợp điền vào “…..” là
- A. Vị trí của vật
- B. Vị trí của vật sáng
- C. Số lượng của vật
D. Cả A và B
Câu 18: Vật chỉ cho một phần ánh sáng truyền qua là
- A. Tấm bìa.
- B. Tấm kính trong.
C. Tấm kính mờ.
- D. Tấm gương.
Câu 19: Mặc dù được chiếu sáng nhưng ta vẫn thấy một số vật màu đen vì
- A. Vật phát ra ánh sáng màu đen.
- B. Vật phản xạ ánh sáng màu xanh.
- C. Vật phản xạ toàn bộ ánh sáng được chiếu vào.
D. Vật hấp thụ toàn bộ ánh sáng chiều vào.
Câu 20: Bộ phận nào của xe ô tô làm bằng vật liệu mà ánh sáng truyền qua được?
A. Cửa kính.
- B. Bánh xe.
- C. Gương chiếu hậu.
- D. Khung xe.
Câu 21: Dưới các tán cây thường có bóng râm vì
A. Lá cây là vật cản sáng. Khi ánh nắng Mặt Trời chiếu từ trên xuống, lá cây sẽ không cho ánh sáng truyền qua và tạo bóng râm
- B. Lá cây là vật phát sáng nhưng ban ngày, dưới ánh sáng Mặt Trời, sự phát sáng ấy yếu đi và tạo thành bóng râm
- C. Lá cây là vật được chiếu sáng, tuy nhiên ban ngày ánh sáng chiếu đến yếu hơn so với ban đêm nên bóng râm thường có vào ban ngày
- D. Cả A, B, C
Câu 22: Ban ngày ta nhìn thấy các vật vì
- A. Vào ban ngày, các vật đều là vật phát sáng.
B. Có ánh sáng Mặt Trời phản chiếu từ các vật đến mắt ta.
- C. Vào ban ngày, các vật đều cho ánh sáng truyền qua.
- D. Ban ngày, tất cả mọi vật đều không cho ánh sáng truyền qua nên ta mới nhìn thấy vật.
Câu 23: Khi Phong còn nhỏ, mẹ Phong hay dùng tay để làm bóng có hình con vật phản chiếu lên tường. Đặc biệt, điều làm Phong ngạc nhiên là bóng các con vật đó còn có thể điều chỉnh kích thước to nhỏ. Em hãy giúp Phong giải thích cách làm bóng của các con vật to lên hoặc nhỏ đi
- A. Bóng to dần lên nếu tay được để xa tường. Ngược lại, bóng sẽ nhỏ đi nếu tay ở gần tường
- B. Bóng của các con vật càng to khi tay để gần càng tường. Ngược lại, bóng sẽ nhỏ đi nếu tay ở xa tường
- C. Bóng lớn dần khi tay ở gần vật phát sáng và nhỏ dần nếu tay ở xa vật phát sáng
D. Cả A và C
Câu 24: Khi nhìn một vật qua ống nhựa bị uốn cong, ta không nhìn được vật. Hiện tượng đó là do
- A. Ánh sáng không truyền qua ống làm bằng nhựa
B. Ánh sáng truyền theo đường thẳng. Khi dùng ống nhựa bị uốn cong, không có ánh sáng phản chiếu từ vật vào mắt nên ta không nhìn thấy vật
- C. Ánh sáng chỉ truyền qua các vật làm bằng giấy. Khi dùng ống nhựa, ánh sáng không truyền qua nhựa nên không thể phản chiếu hình ảnh của vật vào mắt ta. Vì vậy ta không nhìn thấy vật
- D. Ánh sáng chưa đủ mạnh nên không thể thấy vật. Nếu muốn thấy rõ vật cần phải tăng số lượng vật sáng
Câu 25: Vì sao khi đặt đèn ở bàn học, những người thuận tay phải thường đặt đèn bên tay trái?
- A. Vì tay là vật được chiếu sáng, để đèn bên phải tay sẽ được chiếu sáng nhiều hơn
- B. Vì tay là vật cho ánh sáng truyền qua nên để bên trái sẽ giúp tăng độ sáng
- C. Vì tay là vật phát sáng nên đặt bên đèn bên trái sẽ giúp phòng học sáng hơn
D. Vì tay là vật cản sáng, để đèn bên trái sẽ hạn chế tạo bóng gây tối
Nội dung quan tâm khác
Giải bài tập những môn khác
Giải sgk lớp 4 KNTT
Giải tiếng việt 4 KNTT
Tuyển tập văn mẫu lớp 4 KNTT
Giải tiếng việt 4 tập 1 KNTT
Giải tiếng việt 4 tập 2 KNTT
Giải toán 4 KNTT
Giải toán 4 tập 1 KNTT
Giải toán 4 tập 2 KNTT
Giải đạo đức 4 KNTT
Giải lịch sử và địa lí 4 KNTT
Giải khoa học 4 KNTT
Giải công nghệ 4 KNTT
Giải tin học 4 KNTT
Giải âm nhạc 4 KNTT
Giải mĩ thuật 4 KNTT
Giải HĐTN 4 KNTT
Giải sgk lớp 4 CTST
Giải tiếng việt 4 CTST
Giải tiếng việt 4 tập 1 CTST
Giải tiếng việt 4 tập 2 CTST
Tuyển tập văn mẫu lớp 4 CTST
Giải toán 4 CTST
Giải toán 4 tập 1 CTST
Giải toán 4 tập 2 CTST
Giải đạo đức 4 CTST
Giải khoa học 4 CTST
Giải lịch sử và địa lí 4 CTST
Giải công nghệ 4 CTST
Giải tin học 4 CTST
Giải âm nhạc 4 CTST
Giải mĩ thuật 4 CTST bản 1
Giải mĩ thuật 4 CTST bản 2
Giải HĐTN 4 CTST bản 1
Giải HĐTN 4 CTST bản 2
Bình luận