Đáp án Khoa học 4 Kết nối bài 8 Ánh sáng và sự truyền ánh sáng
Đáp án bài 8 Ánh sáng và sự truyền ánh sáng. Bài giải được trình bày ngắn gọn, chính xác giúp các em học Khoa học 4 kết nối tri thức dễ dàng. Từ đó, hiểu bài và vận dụng vào các bài tập khác. Đáp án chuẩn chỉnh, rõ ý, dễ tiếp thu. Kéo xuống dưới để xem chi tiết
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
BÀI 8: ÁNH SÁNG VÀ SỰ TRUYỀN ÁNH SÁNG
HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU
Câu hỏi: Nhờ có ánh sáng, chúng ta nhìn thấy mọi vật. Vậy ánh sáng phát ra từ đâu và nó truyền đi như thế nào?
Đáp án chuẩn:
- Ánh sáng truyền trong không khí theo đường thẳng từ vật đến mắt giúp ta nhìn thấy vật.
1. Vật phát sáng và vật được chiếu sáng
Câu 1: Quan sát hình 1, 2 và cho biết những vật nào là vật phát sáng, những vật nào là vật được chiếu sáng.
Hãy nêu những ví dụ khác về vật phát sáng và vật được chiếu sáng.
Đáp án chuẩn:
- Vật phát sáng: mặt trời, mặt trăng, đèn điện.
- Vật được chiếu sáng: nhà cửa, cây cối, con người, xe cộ, bàn, ghế, sách vở, lọ hoa, ...
2. Sự truyền ánh sáng
Câu 1: Kiểm tra điều kiện để mắt nhìn thấy một vật.
Chuẩn bị: Hộp bìa cứng thành trong màu đen có đục hai lỗ nhỏ, đèn pin, viên bi trắng.
Tiến hành:
- Bố trí thí nghiệm như hình 3. Viên bi trắng đặt ở đáy hộp.
- Đặt mắt sát lỗ nhỏ. Em hãy dự đoán có nhìn thấy viên bi trắng không trong hai trường hợp: chưa bật đèn và đã bật đèn.
- Thực hiện thí nghiệm kiểm tra dự đoán.
Vì sao em nhìn thấy viên bi? Từ kết quả thí nghiệm rút ra nhận xét.
Đáp án chuẩn:
- Khi chưa bật đèn ta không thấy viên bi, khi bật đèn sẽ thấy viên bi.
- Em nhìn thấy viên bi vì có ánh sáng từ viên bi truyền đến mắt.
-> Có vật phát ra ánh sáng, có vật phản chiếu ánh sáng chiếu vào nó. Ánh sáng từ vật đến mắt giúp ta nhìn thấy vật.
Câu 2: Kiểm tra ánh sáng truyền thẳng trong không khí.
Chuẩn bị: Đèn pin đã bỏ chao đèn; ống nhựa dẻo, dài khoảng 60 cm.
Tiến hành:
- Đặt đèn pin đã bật sáng ở một đầu ống nhựa để thẳng (Hình 4). Em có thấy bóng đèn (vật phát sáng) khi nhìn vào đầu kia của ống không?
- Nếu uốn cong ống và làm lại như trên, em có thấy bóng đèn không?
- Thực hiện thí nghiệm để kiểm tra dự đoán.
Hãy giải thích kết quả thí nghiệm.
Đáp án chuẩn:
- Em thấy bóng đèn phát sáng khi nhìn vào đầu kia của ống
- Nếu uốn cong ống, em không nhìn thấy bóng đèn
- Kết luận: ánh sáng truyền theo đường thẳng đến mắt ta giúp ta nhìn thấy vật
3. Vật cho ánh sáng truyền qua và vật cản ánh sáng
Câu 1: Em quan sát thấy gì trên tấm nhựa trắng sau mỗi trường hợp của thí nghiệm? Vật nào cho ánh sáng truyền qua? Vật nào không cho ánh sáng truyền qua (vật cản ánh sáng)?
Đáp án chuẩn:
Loại ngôi sao | Hiện tượng trên tấm nhựa trắng | Cho/ Không cho ánh sáng truyền qua |
Nhựa trong | Có ánh sáng | Cho ánh sáng truyền qua |
Nhựa đen | Có bóng hình ngôi sao màu đen | Không cho ánh sáng truyền qua |
Bìa cứng | Có bóng hình ngôi sao màu đen | Không cho ánh sáng truyền qua |
Câu 2: Tìm hiểu nguyên nhân có bóng của vật và sự thay đổi kích thước của bóng.
- Ở thí nghiệm hình 6, vì sao trên tấm nhựa trắng có bóng của ngôi sao nhựa đen và ngôi sao bìa cứng.
- Nêu kết luận về nguyên nhân có bóng của vật.
- Dự đoán sự thay đổi kích thước bóng của ngôi sao khi:
+ Di chuyển đèn lại gần ngôi sao.
+ Di chuyển đèn ra xa ngôi sao.
+ Di chuyển ngôi sao lại gần tấm nhựa trắng.
+ Di chuyển ngôi sao ra xa tấm nhựa trắng.
- Thực hiện thí nghiệm kiểm tra dự đoán.
- Em rút ra kết luận gì về:
+ Vị trí của bóng so với vật và vật phát sáng.
+ Mối liên hệ giữa kích thước của bóng và khoảng cách của vật so với vật phát sáng.
Đáp án chuẩn:
- Vì ngôi sao nhựa đen và ngôi sao bìa cứng là vật cản sáng nên khi được bóng đèn chiếu sáng thì trên tấm nhựa trắng sẽ xuất hiện bóng.
- Khi được chiếu sáng thì phía sau của vật cản ánh sáng có bóng của vật đó.
+ Di chuyển đèn lại gần ngôi sao: bóng lớn dần.
+ Di chuyển đèn ra xa ngôi sao: bóng nhỏ dần.
+ Di chuyển ngôi sao lại gần tấm nhựa trắng: bóng nhỏ dần.
+ Di chuyển ngôi sao ra xa tấm nhựa trắng: bóng lớn dần.
- Kết luận: Bóng lớn dần khi khoảng cách giữa vật và vật phát sáng nhỏ dần, bóng nhỏ dần khi khoảng cách giữa vật và vật phát sáng xa dần.
Câu 3:
- Quan sát hình 7. Chỉ ra một bộ phận của đồ vật ở mỗi hình cho ánh sáng truyền qua. Vì sao không sử dụng các bộ phận đó bằng vật cản ánh sáng?
- Lấy ví dụ về vật cản ánh sáng có ứng dụng trong đời sống hàng ngày mà em biết.
Đáp án chuẩn:
a, - Thông phong bằng thủy tinh
b - Mặt kính đồng hồ
c - Thành bể cá
d - Mặt kính của bức tranh
- Không dùng các bộ phận đó bằng vật cản sáng vì chúng ta sẽ không quan sát được ánh sáng từ đèn, số chỉ đồng hồ, cá cảnh hay bức tranh
- Một số vật cản sáng: rèm che, tấm chắn nắng ở ô tô, bịt mắt, ...
Câu 4: Vì sao khi ánh sáng mặt trời chiếu sau lưng em (Hình 8) thì em thấy bóng của mình đổ về phía trước mặt?
Đáp án chuẩn:
Vì khi được chiếu sáng thì phía sau của vật cản ánh sáng có bóng của vật đó, mà ánh sáng từ mặt trời chiếu sau lưng em( lưng là vật cản ánh sáng) nên bóng sẽ có ở trước mặt .
Câu 5: Nhà bạn Minh quay về hướng nam. Buổi sáng mùa hè, bóng của ngôi nhà đổ về hướng nào? Vì sao?
Đáp án chuẩn:
Buổi sáng mùa hè, bóng của ngôi nhà đổ về hướng tây.
Vì buối sáng khi mặt trời mọc ánh sáng sẽ chiếu thẳng vào mặt bên phía đông, phía mặt bên còn lại của ngôi nhà (tức là phía Tây) sẽ là bóng của ngôi nhà.
Câu 6: Vì sao có những ngày trời đang nắng bỗng tối sầm, sau ít phút lại thấy nắng?
Đáp án chuẩn:
Vì khi có mây (vật cản sáng) sẽ tạo thành bóng khiến cho trời tối sầm, khi mây đi qua trời sẽ có nắng lại.
Câu 7: Thực hiện được cách đặt đèn ở bàn học để em ngồi học được tốt nhất.
Đáp án chuẩn:
Không để ngang bộ phận phát sáng của đèn với mặt gây chói mắt, nên đặt ở góc nghiêng 80-90 độ so với mặt bàn.
Đặt đèn ở độ cao phù hợp
Câu 8: Sử dụng bàn tay của em để làm bóng có hình dạng của một số con vật. Giải thích cách làm để bóng các con vật to lên hoặc nhỏ đi.
Đáp án chuẩn:
Để bóng con vật to lên em cần để tay gần nguồn sáng, để bóng con vật nhỏ đi em cần để tay xa nguồn sáng.
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
Nội dung quan tâm khác
Thêm kiến thức môn học
Giải bài tập những môn khác
Giải sgk lớp 4 KNTT
Giải tiếng việt 4 KNTT
Tuyển tập văn mẫu lớp 4 KNTT
Giải tiếng việt 4 tập 1 KNTT
Giải tiếng việt 4 tập 2 KNTT
Giải toán 4 KNTT
Giải toán 4 tập 1 KNTT
Giải toán 4 tập 2 KNTT
Giải đạo đức 4 KNTT
Giải lịch sử và địa lí 4 KNTT
Giải khoa học 4 KNTT
Giải công nghệ 4 KNTT
Giải tin học 4 KNTT
Giải âm nhạc 4 KNTT
Giải mĩ thuật 4 KNTT
Giải HĐTN 4 KNTT
Giải sgk lớp 4 CTST
Giải tiếng việt 4 CTST
Giải tiếng việt 4 tập 1 CTST
Giải tiếng việt 4 tập 2 CTST
Tuyển tập văn mẫu lớp 4 CTST
Giải toán 4 CTST
Giải toán 4 tập 1 CTST
Giải toán 4 tập 2 CTST
Giải đạo đức 4 CTST
Giải khoa học 4 CTST
Giải lịch sử và địa lí 4 CTST
Giải công nghệ 4 CTST
Giải tin học 4 CTST
Giải âm nhạc 4 CTST
Giải mĩ thuật 4 CTST bản 1
Giải mĩ thuật 4 CTST bản 2
Giải HĐTN 4 CTST bản 1
Giải HĐTN 4 CTST bản 2
Bình luận