Tắt QC

Trắc nghiệm Khoa học 4 kết nối bài 28 Ôn tập chủ đề con người và sức khỏe

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Khoa học 4 bài 28 Ôn tập chủ đề con người và sức khỏe - sách kết nối tri thức với cuộc sống. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

NỘI DUNG TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Để xây dựng bữa ăn cân bằng, lành manh cần dựa vào đâu?

  • A. Khẩu vị người ăn
  • B. Khả năng của đầu bếp
  • C. Tháp dinh dưỡng
  • D. Không cần có căn cứ

Câu 2: Năng lượng do thực phẩm cung cấp được tính bằng

  • A. Ca-lo
  • B. Ki-lo-gam
  • C. Mét
  • D. Lít

Câu 3: Chế độ ăn uống cân bằng cần

  • A. Phối hợp nhiều loại thực phẩm khác nhau
  • B. Các loại thực phẩm có lượng thích hợp
  • C. Ăn nhiều rau xanh, hạn chế hoặc không ăn thịt cá
  • D. Cả A và B

Câu 4: Đâu là nguyên nhân dẫn đến bệnh suy dinh dưỡng thấp còi?

  • A. Ăn uống thiếu cân bằng, lành mạnh, thiếu các thức ăn chứa sắt
  • B. Bị các bệnh đường tiêu hóa dẫn đến khả năng hấp thụ các chất dinh dưỡng kém
  • C. Ít vận động, tập thể dục thể thao
  • D. Cả 3 đáp án trên

Câu 5: Mục đích của việc sử dụng thực phẩm an toàn là

  • A. Đảm bảo sức khỏe
  • B. Phòng tránh bệnh tật
  • C. Ngăn ngừa ngộ độc thực phẩm
  • D. Cả A, B, C

Câu 6: Thực phẩm nào sau đây là thực phẩm an toàn?

  • A. Bánh mì bị mốc ở bên ngoài
  • B. Quả táo bị thối một phần
  • C. Hộp sữa hết hạn 1 tuần
  • D. Rau có nguồn gốc xuất xứ cụ thể

Câu 7: Để có một chế độ ăn uống lành mạnh cần hạn chế những loại thức ăn nào?

  • A. Thức ăn chế biến sẵn
  • B. Thức ăn nhiều dầu mỡ, muối
  • C. Đồ ngọt
  • D. Cả 3 đáp án trên

Câu 8: Các nhóm chất dinh dưỡng có trong thức ăn gồm?

  • A. chất bột đường, chất đạm, chất béo, vi-ta-min, chất xơ, nước và chất khoáng
  • B. chất bột đường, chất đạm, chất béo, vi-ta-min, nước và chất khoáng
  • C. chất bột đường, chất đạm, chất béo, vi-ta-min và chất khoáng
  • D. chất bột đường, chất đạm, vi-ta-min và chất khoáng

Câu 9: Quan sát hình ảnh sau và cho biết đâu là bữa ăn cân bằng, lành mạnh?

Quan sát hình ảnh sau và cho biết đâu là bữa ăn cân bằng, lành mạnh?

  • A. Hình a
  • B. Hình b
  • C. Hình c
  • D. Cả 3 đáp án trên

Câu 10: Để đảm bảo an toàn thực phẩm, thức ăn cần được

  • A. Nấu chín.
  • B. Khử trùng, khử khuẩn.
  • C. Tách riêng thịt, cá, rau củ, quả,… khi bảo quản.
  • D. Tất cả các đáp án trên.

Câu 11: Vi-ta-min, chất khoáng có vai trò

  • A. Giúp cơ thể phát triển và lớn lên
  • B. Cung cấp năng lượng cho các hoạt động sống
  • C. Tăng cường sức đề kháng, giúp cơ thể chống lại bệnh tật và giúp tiêu hóa tốt
  • D. Dự trữ năng lượng, giúp cơ thể hấp thụ các vi-ta-min A, D, E, K

Câu 12: Vai trò của can-xi đối với cơ thể là

  • A. Giúp săn chắc các cơ.
  • B. Chống táo bón.
  • C. Tăng cường trí nhớ.
  • D. Giúp xương chắc khỏe.

Câu 13: Chất bột đường có vai trò

  • A. Giúp cơ thể phát triển và lớn lên
  • B. Cung cấp năng lượng cho các hoạt động sống
  • C. Tăng cường sức đề kháng, giúp cơ thể chống lại bệnh tật và giúp tiêu hóa tốt
  • D. Dự trữ năng lượng, giúp cơ thể hấp thụ các vi-ta-min

Câu 14: Người bệnh thường xuyên mệt mỏi, da nhợt nhạt, xanh xao,… là dấu hiệu chính của bệnh

  • A. Bệnh suy dinh dưỡng thấp còi.
  • B. Bệnh thiếu máu thiếu sắt.
  • C. Bệnh thừa cân béo phì.
  • D. Bệnh về tim.

Câu 15: Trong các thực phẩm sau đây, loại nào có hàm lượng ca-lo cao nhất?

  • A. Thịt gà
  • B. Thanh long
  • C. Cơm
  • D. Cá ngừ

Câu 16: Việc chúng ta nên làm trước khi bơi là

  • A. Khởi động bằng các động tác phù hợp.
  • B. Mặc quần áo thật chật.
  • C. Mặc thật nhiều quần áo tránh nhiễm lạnh.
  • D. Làm nóng cơ thể.

Câu 17: Việc chúng ta cần làm sau khi bơi là

  • A. Nhịn ăn.
  • B. Vệ sinh cơ thể sạch sẽ.
  • C. Chạy tại chỗ.
  • D. Chạy xung quanh bể bơi vài vòng.

Câu 18: Nhóm thực phẩm nào sau đây chứa nhiều sắt?

  • A. Thịt có màu đỏ, rau có màu xanh đậm, trứng
  • B. Ngô, khoai, sắn, cơm
  • C. Cà phê, trà, bia, rượu
  • D. Sữa chua, phô mai, cá hồi

Câu 19: Nếu em làm rơi một quả bóng xuống hồ nước, cách lấy quả bóng an toàn là

  • A. Nhảy xuống nước để lấy bóng.
  • B. Lấy cành cây dài để khua.
  • C. Nhờ sự giúp đỡ của người lớn.
  • D. Tự bơi thuyền ra lấy

Câu 20: Vì sao thức ăn nhanh, thức ăn chiên rán cung cấp nhiều năng lượng nhưng chúng ta lại được khuyên không nên ăn chúng thường xuyên?

  • A. Vì những loại thức ăn đó rất đắt
  • B. Vì chúng chứa chất béo không tốt cho cơ thể
  • C. Vì chúng khiến trẻ em chậm phát triển chiều cao
  • D. Vì chúng khiến da nhanh lão hóa

Câu 21: Tại sao phải phải thường xuyên bổ sung các thực phẩm chứa chất bột đường?

  • A. Để có thể tăng chiều cao
  • B. Để có đủ năng lượng cho các hoạt động sống
  • C. Để có thể tăng cân
  • D. Để có thể thông minh hơn

Câu 22: Vận động thường xuyên có thể phòng tránh suy dinh dưỡng thấp còi vì

  • A. Vận động giúp cơ thể nhanh phát triển chiều cao.
  • B. Vận động giúp cơ thể tăng chất bột đường.
  • C. Vận động giúp cơ thể tăng khả năng hấp thu các chất dinh dưỡng.
  • D. Vận động giúp cơ thể có thêm năng lượng.

Câu 23: Bạn Phong thường xuyên ăn đồ ăn nhanh, uống nước ngọt vào buổi tối, bạn Phong có thể bị

  • A. Suy dinh dưỡng thấp còi
  • B. Thiếu máu thiếu sắt
  • C. Béo phì
  • D. Phát triển chiều cao quá nhanh

Câu 24: Bé gái 10 tuổi có cận nặng khoảng 50 kg và chiều cao khoảng 139 cm. Bé gái có thể bị bệnh

  • A. Béo phì
  • B. Suy dinh dưỡng thấp còi
  • C. Thiếu máu thiếu sắt
  • D. Cả A, B, C

Câu 25: Rau, củ chứa nhiều chất xơ, không có giá trị về dinh dưỡng nhưng ta vẫn phải ăn rau, củ vì

  • A. Tuy không có nhiều giá trị về dinh dưỡng nhưng rất cần để đảm bảo hoạt động bình thường của cơ quan tiêu hóa
  • B. Rau, củ có hàm lượng chất bột đường cao nhất trong các loại thực phẩm
  • C. Rau, củ có hàm lượng chất béo cao nhất trong các loại thực phẩm
  • D. Rau, củ có hàm lượng chất đạm cao nhất trong các loại thực phẩm

Câu 26: Các bạn em rủ em bơi lội như tình huống sau, em sẽ làm như thế nào?

Các bạn em rủ em bơi lội như tình huống sau, em sẽ làm như thế nào?

  • A. Em sẽ đi theo vì khu vực này có nhiều người và có cả người lớn.
  • B. Em rủ thêm nhiều bạn khác đi cùng.
  • C. Em sẽ mang thêm phao bơi và một số đồ bảo hộ khác.
  • D. Em không đi và khuyên các bạn không nên đi.

Câu 27: Vì sao không nên chỉ ăn chất béo có nguồn gốc từ thực vật?

  • A. Vì chất béo có nguồn gốc từ thực vật đắt hơn chất béo có nguồn gốc từ động vật
  • B. Các chất béo đó dễ hấp thụ, tốt cho tim mạch nhưng lại thiếu một số thành phần cần thiết cho hoạt động sống của cơ thể
  • C. Vì các chất béo đó không tốt cho tim mạch
  • D. Vì trong thực vật chứa nhiều chất xơ hơn chất béo

Câu 28: Cho các phát biểu sau

(1) Không thể nhận biết thực phẩm an toàn qua màu sắc, mùi vị

(2) Sử dụng thực phẩm an toàn có thể ngăn ngừa bị ngộ độc thực phẩm

(3) Thực phẩm an toàn là thực phẩm có đủ 4 loại chất dinh dưỡng

(4) Thực phẩm an toàn là thực phẩm không có dấu hiệu ôi thiu, mốc,…

Số phát biểu không đúng là

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 29: Cho các phát biểu sau về phòng tránh đuối nước

(1) Trước khi xuống nước, phải phán đoán các tình huống có nguy cơ dẫn đến đuối nước

(2) Để phòng tránh đuối nước ta nên tự học bơi và dạy bạn bơi

(3) Chỉ dùng áo phao khi đi biển, nếu ra hồ bơi thì không cần dùng áo phao

(4) Che chắn bể chứa nước, rào kín ao, khu vực ngập nước

Số phát biểu không đúng là

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 30: Vì sao chúng ta cần ăn phối hợp thức ăn chứa chất đạm có nguồn gốc từ thực vật và động vật?

  • A. Chất đạm từ động vật có nhiều thành phần cần thiết cho cơ thể nhưng cơ thể khó hấp thụ
  • B. Chất đạm từ thực vật cơ thể dễ hấp thụ nhưng thiếu một số chất dinh dưỡng
  • C. Khi kết hợp chất đạm có nguồn gốc từ thực vật và động vật giúp các món ăn ngon hơn
  • D. Cả A và B

Xem đáp án

Bình luận

Giải bài tập những môn khác