Tắt QC

Trắc nghiệm ôn tập Khoa học 4 kết nối cuối học kì 2 (Đề số 4)

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm khoa học 4 cuối học kì 2 đề số 4 sách kết nối. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

Câu 1: Chúng ta có thể bơi lội an toàn trong khu vực nào sau đây?

  • A. Bể bơi có quản lý.
  • B. Khu vực biển bất kì.
  • C. Thác nước hoang sơ.
  • D. Hồ thủy điện.

Câu 2: Việc chúng ta cần làm sau khi bơi là

  • A. Nhịn ăn.
  • B. Vệ sinh cơ thể sạch sẽ.
  • C. Chạy tại chỗ.
  • D. Chạy xung quanh bể bơi vài vòng.

Câu 3: Việc chúng ta nên làm trước khi bơi là

  • A. Khởi động bằng các động tác phù hợp.
  • B. Mặc quần áo thật chật.
  • C. Mặc thật nhiều quần áo tránh nhiễm lạnh.
  • D. Làm nóng cơ thể.

Câu 4: Quan sát các hình ảnh sau và cho biết đâu là việc nên làm để phòng tránh đuối nước?

Câu 4

  • A. Hình 1
  • B. Hình 2
  • C. Hình 3
  • D. Hình 4

Câu 5: Đâu không phải nguyên tắc an toàn khi tập bơi?

  • A. Bơi lội đúng nơi quy định.
  • B. Không bơi khi quá no hoặc quá đói.
  • C. Vệ sinh cơ thể sạch sẽ sau khi bơi.
  • D. Tập bơi khi đang ốm.

Câu 6: Thực phẩm nào sau đây là thực phẩm an toàn?

  • A. Bánh mì bị mốc ở bên ngoài
  • B. Quả táo bị thối một phần
  • C. Hộp sữa hết hạn 1 tuần
  • D. Rau có nguồn gốc xuất xứ cụ thể

Câu 7: Để có một chế độ ăn uống lành mạnh cần hạn chế những loại thức ăn nào?

  • A. Thức ăn chế biến sẵn
  • B. Thức ăn nhiều dầu mỡ, muối
  • C. Đồ ngọt
  • D. Cả 3 đáp án trên

Câu 8: Các nhóm chất dinh dưỡng có trong thức ăn gồm?

  • A. chất bột đường, chất đạm, chất béo, vi-ta-min, chất xơ, nước và chất khoáng
  • B. chất bột đường, chất đạm, chất béo, vi-ta-min, nước và chất khoáng
  • C. chất bột đường, chất đạm, chất béo, vi-ta-min và chất khoáng
  • D. chất bột đường, chất đạm, vi-ta-min và chất khoáng

Câu 9: Quan sát hình ảnh sau và cho biết đâu là bữa ăn cân bằng, lành mạnh?

câu 9

  • A. Hình a
  • B. Hình b
  • C. Hình c
  • D. Cả 3 đáp án trên

Câu 10: Để đảm bảo an toàn thực phẩm, thức ăn cần được

  • A. Nấu chín.
  • B. Khử trùng, khử khuẩn.
  • C. Tách riêng thịt, cá, rau củ, quả,… khi bảo quản.
  • D. Tất cả các đáp án trên.

Câu 11: Thỏ không thể là thức ăn của

  • A. Hổ
  • B. Con người.
  • C. Báo.
  • D. Cà rốt.

Câu 12: Hãy viết sơ đồ chuỗi thức ăn cho các sinh vật trong hình sau

Câu 12

  • A. Lá cây → Châu chấu → Rắn
  • B. Lá cây → Châu chấu → Rắn → Ếch
  • C. Lá cây → Châu chấu → Ếch → Rắn
  • D. Châu chấu → Ếch → Rắn

Câu 13: Đâu có thể là mắt xích đứng trước mắt xích “con sâu”?

  • A. chim sẻ
  • B. đại bàng
  • C. lá cây
  • D. con người

Câu 14: Thức ăn của gà là

  • A. Hổ.
  • B. Thỏ.
  • C. Thóc.
  • D. Chó.

Câu 15: Cho chuỗi thức ăn như sau, sinh vật đứng đầu chuỗi thức ăn là?

Câu 15

  • A. Thực vật phù du
  • B. Động vật phù du
  • C. Ấu trung tôm
  • D. Cá chép

Câu 16: Thực vật không phải là thức ăn của

  • A. bò.
  • B. gà.
  • C. báo.
  • D. con người.

Câu 17: Nếu thực vật mất đi, không tồn tại thì chuỗi thức ăn sẽ?

  • A. Vẫn bình thường, không thay đổi
  • B. Mất cân bằng hoặc biến mất
  • C. Mất đi một mắt xích
  • D. Không kết luận được

Câu 18: Cho hình ảnh về chuỗi thức ăn sau, nếu số lượng rắn suy giảm do bị khai thác làm thuốc sẽ dẫn đến điều gì?

Câu 18

  • A. Số lượng chuột tăng
  • B. Số lượng khoai tây giảm
  • C. Cả A và B đều đúng
  • D. Cả A và B đều sai

Câu 19: Thực vật cung cấp những gì cho thế giới sinh vật?

  • A. Ô xi
  • B. Nơi ở
  • C. Giữ cân bằng sinh thái
  • D. Tất cả đều đúng

Câu 20: Cho hình ảnh về chuỗi thức ăn sau, nếu số lượng ếch suy giảm sẽ dẫn đến điều gì?

Câu 20

  • A. Số lượng châu chấu giảm
  • B. Số lượng cỏ tăng
  • C. Số lượng rắn giảm
  • D. Số lượng đại bàng tăng
 

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác