Trắc nghiệm Ngữ văn 9 Cánh diều bài 5 Văn bản 3: Mục đích của việc học (Nguyễn Cảnh Toàn) (P2)
Bộ câu hỏi và Trắc nghiệm Ngữ văn 9 cánh diều bài 5 Văn bản 3: Mục đích của việc học (Nguyễn Cảnh Toàn) (P2) có đáp án. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.
TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Bối cảnh thế giới được tác giả đề cập đến là gì?
- A. Xu thế toàn cầu hóa.
- B. Kinh tế thị trường và kinh tế tri thức.
- C. Nền văn minh trí tuệ.
D. Xu thế toàn cầu hoá kinh tế thị trường, kinh tế tri thức và chuyển dịch theo hướng xã hội thông tin, xã hội học tập, bắt đầu buổi bình minh của một nền văn minh mới – văn minh trí tuệ.
Câu 2: Cách lập luận như: “Học để hợp tác. Hợp tác để học”, “Học để làm người. Làm người phải học”… có tác dụng như thế nào?
- A. Nhấn mạnh tầm quan trọng của việc áp dụng tri thức vào cuộc sống,
- B. Nhấn mạnh tầm quan trọng của việc học.
C. Nhấn mạnh mối quan hệ chặt chẽ giữa việc học và mục đích của việc học.
- D. Nhấn mạnh tầm quan trọng của phương pháp học.
Câu 3: Vì sao học để hợp tác, cùng chung sống lại tạo nên ý thức giữ vững bản sắc văn hóa dân tộc?
- A. Bởi văn hóa dân tộc mang tính không ổn định, dễ dẫn đến quá trình “xâm lăng văn hóa”.
- B. Khi hợp tác cùng chung sống, văn hóa sẽ có nhiều biến thiên phụ thuộc vào quá trình giao lưu, tiếp xúc.
- C. Bởi khi đó văn hóa dân tộc mới bắt đầu được hình thành.
D. Khi hợp tác cùng chung sống sẽ diễn ra quá trình giao lưu và tiếp xúc văn hóa, từ đó chúng ta sẽ có ý thức gìn giữ bản sắc văn hóa dân tộc, hòa nhập nhưng không hòa tan.
Câu 4: Học – hiểu, Học – làm, Học – hợp tác tổng hòa thành điều gì?
- A. Học để giàu có.
- B. Học để nổi tiếng.
C. Học để làm người.
- D. Học để thành công.
Câu 5: Đâu là những trụ cột theo khuyến cáo của UNESCO trong việc học suốt đời?
A. Học để hiểu, học để làm, học để hợp tác cùng chung sống, học để làm người.
- B. Học để giỏi, học để làm, học để hợp tác cùng chung sống, học để làm người.
- C. Học để hiểu, học để làm, học để làm người.
- D. Học để hiểu, học để làm, học để hợp tác cùng chung sống, học để thành công.
Câu 6: Học để làm là gì?
- A. Học để đem chia sẻ hiểu biết, tri thức với người khác.
- B. Học để tạo ra sản phẩm, tạo ra những thí nghiệm độc đáo.
C. Học để ứng dụng, để triển khai, để áp dụng những lý thuyết vào thực tiễn.
- D. Học để cùng phát triển, cùng tiến bộ, bắt kịp những thay đổi của xã hội.
Câu 7: Mục đích của học để hợp tác, cùng chung sống là gì?
- A. Mong muốn cam kết hợp tác làm ăn với nhau lâu dài, cảm nhận sâu sắc được tính phụ thuộc lẫn nhau trong thực tiễn.
- B. Biến đổi xung đột, căng thẳng thành đoàn kết, hợp tác.
- C. Hợp tác để giải quyết vấn đề, giải quyết công việc.
D. Cam kết hợp tác làm ăn với nhau lâu dài, biến đổi xung đột, căng thẳng thành đoàn kết, hợp tác, hợp tác để giải quyết vấn đề, giải quyết công việc.
Câu 8: Đâu không phải là câu nói được trích dẫn làm dẫn chứng trong phần 3: Học để làm?
- A. Học với hành phải đi đôi. Học mà không hành thì học vô ích. Hành mà không học thì hành không trôi chảy.
- B. Cách tốt nhất để hiểu là làm.
- C. Suy nghĩ gắn với hành động.
D. Học tập không phải là dồn ép tất cả mọi thứ và đầu. Biết cách học vừa đủ, đó mới là người thông minh.
Câu 9: Học để hợp tác, cùng chung sống là gì?
- A. Là sự chia sẻ kiến thức, kinh nghiệm cho những người xung quanh.
B. Là đặt bản thân vào địa vị người khác mới có thể hiểu rõ các tác động qua lại khách quan, mới tôn trọng những giá trị đa phương, đa dạng và có thái độ hợp tác, hữu nghị, tôn trọng lẫn nhau mới có thể cùng chung sống.
- C. Là sự hợp tác, hữu nghị, tôn trọng lẫn nhau.
- D. Là đặt bản thân vào địa vị người khác để thấu hiểu.
Câu 10: Văn bản Mục đích của việc học thuộc phần nào trong “Báo cáo của Hội đồng về Giáo dục cho thế kỉ XXI”?
- A. Phần 1: Viễn cảnh.
B. Phần 2: Những nguyên tắc.
- C. Phần 3: Những định hướng.
- D. Phần 1: Những nguyên tắc.
Câu 11: Học để hợp tác, cùng chung sống có vai trò như thế nào?
- A. Giúp con người có ý thức làm công dân tốt của đất nước.
- B. Có ý thức bảo vệ Tổ quốc mình.
- C. Giữ vững bản sắc văn hóa dân tộc.
D. Giúp con người có ý thức làm công dân tốt của đất nước mà còn là thành viên tích cực của loài người, vừa có ý thức bảo vệ Tổ quốc mình, giữ vững bản sắc văn hoá dân tộc, vừa có ý thức bảo vệ hoà bình thế giới, quan tâm đến các vấn đề chung của nhân loại như bảo vệ môi trường, chống thiên tai, đói nghèo, bệnh tật,…
Câu 12: Mục đích của văn bản Mục đích của việc học là gì?
A. Nhấn mạnh những mục đính chính của việc học tập.
- B. Nhấn mạnh tầm quan trọng của tri thức.
- C. Nhấn mạnh cách học hiệu quả.
- D. Nhấn mạnh phương pháp học phổ biến hiện nay.
Câu 13: Người viết kết nối các luận điểm bằng cách nào?
- A. Các luận điểm được viết liền một mạch, không chia phần cụ thể.
B. Nhắc lại các luận điểm trước rồi mới dẫn dắt vào luận điểm tiếp theo.
- C. Lặp lại các luận điểm trước đó một lần rồi mới dẫn dắt vào luận điểm tiếp theo.
- D. Dùng những câu nói từ các nhà nghiên cứu để dẫn dắt vào luận điểm tiếp theo.
Câu 14: Người viết trích dẫn quan điểm của các nhà tư tưởng lớn nhằm mục đích gì?
- A. Giúp bài viết trở nên uy tín hơn.
- B. Giúp bài viết tiếp cận được nhiều người hơn.
- C. Giúp bài viết cung cấp được nhiều thông tin bổ ích hơn.
D. Củng cố vững chắc cho lí lẽ của bài viết.
Câu 15: Đâu là lí lẽ để chứng minh cho luận điểm Học để biết ở phần 1 văn bản?
A. Trong bối cảnh diễn ra cách mạng thông tin và sự bùng nổ thông tin, nếu học chỉ là tiếp thu, ghi nhớ kiến thức thì không thể nào đáp ứng nổi tình hình kiến thức mới nảy sinh dồn dập và tăng nhanh.
- B. Trước thị trường lao động toàn cầu đầy biến động, ngoài việc học một nghề để có việc làm, con người cần có năng lực xử lí được nhiều tình huống mới nảy sinh trong cuộc sống nghề nghiệp mà thường không thể lường trước được, đó là năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực tự học, tự đào tạo để có thể thích nghi kịp thời với thị trường việc làm.
- C. Hiểu người khác nói rộng ra là phải hiểu thế giới tốt hơn, một thế giới còn tồn đọng biết bao xung đột và căng thẳng do lịch sử để lại, do hiện tại đặt ra.
- D. Cần hiểu biết lẫn nhau tốt hơn để giải quyết hoà bình mọi sự gay cấn, dần dần xoá bỏ thành kiến và hiềm khích tiềm ẩn, thay vào đó là sự hợp tác lành mạnh, là tình hữu nghị cùng chung sống hoà bình.
Câu 16: Đâu là nhóm kĩ năng sống cần thế cho mục tiêu trở thành công dân toàn cầu?
- A. Sự trì hoãn.
- B. Khả năng làm việc đơn độc.
C. Khả năng lãnh đạo.
- D. Tư duy lối mòn.
Câu 17: Đâu là kĩ năng của thế kỷ 21 mà trẻ em cần có để phát triển trong tương lai?
- A. Tư duy phản biện.
- B. Khả năng sáng tạo.
- C. Kĩ năng làm việc nhóm
D. Tư duy phản biện, khả năng sáng tạo, kĩ năng làm việc nhóm và kĩ năng giao tiếp.
Câu 18: Vì sao học để làm người lại là mục đích cuối cùng được nhắc đến và nó bao gồm cả bốn trụ cột “học – hiểu – làm – hợp tác”?
A. Vì đây là mục đích quan trọng nhất, cốt lõi nhất của việc học, con người cần phải hoàn thiện nhân cách và phẩm chất để sống đúng với những quy phạm đạo đức nhất định, sống lương thiện và có ích cho xã hội.
- B. Vì đây là sự sắp xếp một cách ngẫu nhiên của người viết.
- C. Vì nó là yếu tố quyết định sự thành công của quá trình lĩnh hội kiến thức.
- D. Vì nó là yếu tố tạo nên bốn trụ cột “học – hiểu – làm – hợp tác”.
Câu 19: Vì sao học để hợp tác, cùng chung sống sẽ khiến chúng ta bắt đầu quan tâm đến vấn dề chung của nhân loại?
- A. Bởi qua quá trình chia sẻ tri thức, chúng ta biết đồng cảm, sẻ chia.
B. Bởi khi đó chúng ta học được cách hợp tác để giải quyết vấn đề chung, những vấn đề mang tính sống còn của nhân loại chứ không của riêng bất cứ quốc gia nào, cần sự chung tay cùng cố gắng.
- C. Bởi qua quá trình trao đổi tri thức, chúng ta có thêm nhiều hiểu biết hơn về thế giới xung quanh.
- D. Học để hợp tác, cùng chung sống sẽ tạo nên các mối quan hệ hợp tác hữu nghị, ngoại giao, từ đó chúng ta phải gánh vác những trách nhiệm chung.
Câu 20: Phương pháp học tập nào đã được nhắc đến trong văn bản?
A. Hợp tác.
- B. Tự học.
- C. Điền dã.
- D. Thí nghiệm.
Nội dung quan tâm khác
Giải bài tập những môn khác
Môn học lớp 9 KNTT
5 phút giải toán 9 KNTT
5 phút soạn bài văn 9 KNTT
Văn mẫu 9 kết nối tri thức
5 phút giải KHTN 9 KNTT
5 phút giải lịch sử 9 KNTT
5 phút giải địa lí 9 KNTT
5 phút giải hướng nghiệp 9 KNTT
5 phút giải lắp mạng điện 9 KNTT
5 phút giải trồng trọt 9 KNTT
5 phút giải CN thực phẩm 9 KNTT
5 phút giải tin học 9 KNTT
5 phút giải GDCD 9 KNTT
5 phút giải HĐTN 9 KNTT
Môn học lớp 9 CTST
5 phút giải toán 9 CTST
5 phút soạn bài văn 9 CTST
Văn mẫu 9 chân trời sáng tạo
5 phút giải KHTN 9 CTST
5 phút giải lịch sử 9 CTST
5 phút giải địa lí 9 CTST
5 phút giải hướng nghiệp 9 CTST
5 phút giải lắp mạng điện 9 CTST
5 phút giải cắt may 9 CTST
5 phút giải nông nghiệp 9 CTST
5 phút giải tin học 9 CTST
5 phút giải GDCD 9 CTST
5 phút giải HĐTN 9 bản 1 CTST
5 phút giải HĐTN 9 bản 2 CTST
Môn học lớp 9 cánh diều
5 phút giải toán 9 CD
5 phút soạn bài văn 9 CD
Văn mẫu 9 cánh diều
5 phút giải KHTN 9 CD
5 phút giải lịch sử 9 CD
5 phút giải địa lí 9 CD
5 phút giải hướng nghiệp 9 CD
5 phút giải lắp mạng điện 9 CD
5 phút giải trồng trọt 9 CD
5 phút giải CN thực phẩm 9 CD
5 phút giải tin học 9 CD
5 phút giải GDCD 9 CD
5 phút giải HĐTN 9 CD
Trắc nghiệm 9 Kết nối tri thức
Trắc nghiệm 9 Chân trời sáng tạo
Trắc nghiệm 9 Cánh diều
Tài liệu lớp 9
Văn mẫu lớp 9
Đề thi lên 10 Toán
Đề thi môn Hóa 9
Đề thi môn Địa lớp 9
Đề thi môn vật lí 9
Tập bản đồ địa lí 9
Ôn toán 9 lên 10
Ôn Ngữ văn 9 lên 10
Ôn Tiếng Anh 9 lên 10
Đề thi lên 10 chuyên Toán
Chuyên đề ôn tập Hóa 9
Chuyên đề ôn tập Sử lớp 9
Chuyên đề toán 9
Chuyên đề Địa Lý 9
Phát triển năng lực toán 9 tập 1
Bài tập phát triển năng lực toán 9
Bình luận