Tắt QC

Trắc nghiệm ngữ văn 10 kết nối bài 3 Hiền tài là nhân khí của quốc gia ( Thân Nhân Trung)

Dưới đây là loạt bài về trắc nghiệm ngữ văn 10 bài 3 Hiền tài là nhân khí của quốc gia ( Thân Nhân Trung) - sách kết nối tri thức. Các câu hỏi và bài tập đều có đáp án. Phần này giúp học sinh ôn luyện kiến thức rất tốt và làm quen với hình thức thi trắc nghiệm.

Câu 1: Thân Nhân Trung đỗ tiến sĩ năm nào?

  • A. 1442
  • B. 1469
  • C. 1478
  • D. 1480

Câu 2: Ý nghĩa của việc khắc bia tiến sĩ là gì 

  • A. Khuyến khích hiền tài: kẻ sĩ trông vào mà phấn chấn, hâm mộ, ra sức rèn luyện danh tiết, gắng sức giúp vua, giúp nước
  • B. Ngăn ngừa điều ác, kẻ ác, ý xấu bị ngăn chặn, lòng thiện tràn đầy, kẻ ác lấy đó làm răn, người thiện xem đó mà cố gắng
  • C. Dẫn việc dĩ vãng, chỉ lối tương lai, góp phần rèn rũa danh tiếng cho sĩ phu, vừa để củng cố mệnh mạch cho đất nước. 
  • D. Tất cả các đáp án trên.

Câu 3: Nhà nước phong kiến triều Lê đặt ra: Lệ xướng danh, yết bảng, ban mũ áo, cấp ngựa, đãi yến và vinh quy bái tổ cho những người đổ đạt cao vào năm nào?

  • A. 1438
  • B. 1439
  • C. 1440
  • D. 1441

Câu 4: Trong Hiền tài là nguyên khí quốc gia tại sao nói các thánh đế minh vương khuyến khích hiền tài thế vẫn chưa đủ? 

  • A. Chưa đủ vì danh tiếng của hiền tài mới chỉ được vang danh ngắn ngủi, lẫy lừng một thời mà ko lưu truyền được lâu dài.
  • B. Danh tiếng vang danh lâu dài
  • C. Thánh đế minh vương không khuyến khích hiền tài
  • D. Tất các các phương án trên.

Câu 5: Dòng nào dưới đây nêu thông tin không đúng về tiểu sử, thân thế của Thân Nhân Trung?

  • A. Tự là Hậu Phủ, sinh năm 1418, mất năm 1499.
  • B. Người làng Yên Ninh, huyện Yên Dũng (Bắc Giang)
  • C. Đỗ tiến sĩ năm 1469.
  • D. Được vua Lê Thái Tông phong chức danh Tao đàn phó nguyên súy.

Câu 6: Thể loại mà Thân Nhân Trung sáng tác nhiều và đặc sắc nhất là:

  • A. Văn bia
  • B. Thơ
  • C. Phú
  • D. Sử kí

Câu 7: Trong văn bản Hiền tài là nguyên khí quốc gia tác giả đã chứng minh luận điểm trên bằng phương pháp lập luận nào và như thế nào?

  • A. Phương pháp lập luận: quy nạp
  • B. Phương pháp lập luận: diễn dịch.
  • C. Phương pháp lập luận: song hành
  • D. Tất cả các đáp án trên.

Câu 8: Dòng nào dưới đây chưa sát đúng mục đích của việc dựng bia tiến sĩ?

  • A. Lưu danh các bậc hiền tài vào sử sách.
  • B. Làm gương tốt cho tất cả mọi người soi chung.
  • C. Biểu dương những trung thần nghĩa sĩ có công với nước.
  • D. Hướng kẻ sĩ và hiền tài dành nhiều tâm huyết phụng sự quốc gia.

Câu 9: Bài kí đề danh tiến sĩ khoa Nhâm Tuất, niên hiệu Đại Bảo thứ ba (1442) được xem là bài văn bia quan trọng nhất trong số 82 bài văn bia ở Văn Miếu (Hà Nội), chủ yếu vì?

  • A. Đây là bài văn bia hay nhất trong số 82 bài văn bia.
  • B. Đây là bài văn bia viết công phu nhất trong số 82 bài văn bia.
  • C. Đây là bài có ý nghĩa như một lời tựa chung cho cả 82 bài văn bia.
  • D. Đây là bài được nhiều người biết đến nhất trong 82 bài văn bia.

Câu 10: Dòng nào dưới đây chưa sát đúng mục đích của việc dựng bia tiến sĩ?

  • A. Lưu danh các bậc hiền tài vào sử sách.
  • B. Làm gương tốt cho tất cả mọi người soi chung.
  • C. Biểu dương những trung thần nghĩa sĩ có công với nước.
  • D. Hướng kẻ sĩ và hiền tài dành nhiều tâm huyết phụng sự quốc gia.

Câu 11: Hiền tài là nguyên khí của quốc gia, nguyên khí thịnh thì thế nước mạnh, rồi lên cao, nguyên khí suy thì thế nước yếu rồi xuống thấp. Vì vậy các đấng thánh đế minh vương chẳng I không lấy việc bồi dưỡng nhân tài, kén chọn kẻ sĩ, vun trồng nguyên khí làm việc đầu tiên. Trong đoạn văn trên, để nhấn mạnh vai trò đặc biệt của hiền tài đối với sự thịnh suy của đất nước, tác giả đã sử dụng thủ pháp nghệ thuật nào?

  • A. Đối ngẫu
  • B. Điệp từ ngữ
  • C. Điệp cấu trúc
  • D. Nghịch đối và điệp cấu trúc

Câu 12: Hai chữ hiền tài được dành riêng để chỉ?

  • A. Người hiền lành và có tài.
  • B. Người tài cao, học rộng và có đạo đức.
  • C. Người tài có đạo đức.
  • D. Người vừa có tài vừa có đức.

Câu 13: Quan hệ lập luận giữa nguyên khí thịnh và thế nước mạnh trong vế câu: nguyên khí thịnh thì thế nước mạnh là quan hệ nào?

  • A. Điều kiện – kết quả
  • B. Nguyên nhân – kết quả
  • C. Kết quả - nguyên nhân
  • D. Kết quả - điều kiện

Câu 14: Đã yêu mến cho khoa danh, lại đề cao bằng tước trật. Ban ân rất lớn mà vẫn cho là chưa đủ. Lại nêu tên ở tháp Nhạn, ban cho danh hiệu Long hổ, bày tiệc Văn hỉ. Triều đình mừng được người tài, không có việc gì không làm đến mức cao nhất. Những quyền lợi cao quý vua ban cho “kẻ sĩ” trong đoạn văn trên đã được nhấn mạnh bằng thủ pháp nghệ thuật nổi bật nào?

  • A. Liệt kê, trùng điệp
  • B. Liệt kê, tăng cấp
  • C. Điệp từ ngữ, cấu trúc
  • D. Đối ngẫu

Câu 15: Dòng nào dưới đây giải thích chính xác nhất hai chữ nguyên khí?

  • A. Khí chất ban đầu làm nên sự sống còn và phát triển của sự vật.
  • B. Chất làm nên sự sống còn và phát triển của đất nước, xã hội.
  • C. Khí chất ban đầu là gốc rễ nuơi dưỡng sự sống còn của sự vật.
  • D. Chất ban đầu là cơ sở cho sự sống còn và phát triển của xã hội, đất nước

Câu 16: Quan hệ lập luận giữa nguyên khí suy và thế nước yếu trong vế câu: nguyên khí suy thì thế nước yếu là quan hệ nào?

  • A. Điều kiện – kết quả.
  • B. Nguyên nhân – kết quả.
  • C. Kết quả - nguyên nhân.
  • D. Kết quả - điều kiện.

Câu 17: Dòng nào dưới đây giải thích chính xác nhất hai chữ nguyên khí ?

  • A. Khí chất ban đầu làm nên sự sống còn và phát triển của sự vật.
  • B. Chất làm nên sự sống còn và phát triển của đất nước, xã hội.
  • C. Khí chất ban đầu là gốc rễ nuơi dưỡng sự sống còn của sự vật.
  • D. Chất ban đầu là cơ sở cho sự sống còn và phát triển của xã hội, đất nước.

Câu 18: Hai từ hiền triết được dành cho? 

  • A. Người hiền lành, tài hoa. 
  • B. Tài cao, học rộng, có đức. 
  • C. Người có tài có đạo đức. 
  • D. Người vừa có tài vừa có đức. 

Câu 19: Mối quan hệ lập luận giữa nguyên tắc thinh vượng và quyền lực nhà nước mạnh trong câu: Nếu năng lượng thịnh thì đất nướ sẽ mạnh. Đó là mối quan hệ gì? 

  • A. Điều kiện - Kết quả. 
  • B. Nhân - quả. 
  • C. Kết quả - Nguyên nhân. 
  • D. Kết quả - Điều kiện. 

Câu 20: Thương cho công danh học hành, thăng quan tiến chức. Ân sủng lớn nhưng vẫn chưa đủ. Lại được đăth tên ở tháp Nhạn, phong là Rồng hổ, tổ chức yến tiệc linh đình. Triều đình vui mừng vì có được người tài, không có việc gì là không làm được đến mức cao nhất. Quyền quý mà nhà vui ban cho các " nho sĩ" trong đoạn văn trên được nhân mạnh bằng biện pháp nghệ thuật gì nổi bật? 

  • A. Danh sách, tin nhắn trùng lặp. 
  • B. Lên danh sách, lên cấp. 
  • C. Thông điệp từ, cấu trúc. 
  • D. Tính hai mặt. 

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác