Tắt QC

Trắc nghiệm hóa học lớp 10 kết nối tri thức học kì II (P3)

Bài có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm hóa học lớp 10 kết nối tri thức học kì 2. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

NỘI DUNG TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Việc làm nào dưới đây thể hiện sự ảnh hưởng của diện tích bề mặt đến tốc độ phản ứng: CaCO3(s) + 2HCl(aq) → CaCl2(aq) + CO2(g) + H2O(l)?

  • A. Pha loãng dung dịch HCl.
  • B. Nghiền nhỏ đá vôi (CaCO3).
  • C. Sử dụng chất xúc tác.
  • D. Tăng nhiệt độ của phản ứng.

Câu 2: Xét phản ứng của acetone với iodine:

CH3COCH3 + I2 → CH3COCH2I + HI

Phản ứng có hệ số nhiệt độ γ trong khoảng từ 30oC đến 50oC là 2,5. Nếu ở 35oC phản ứng có tốc độ là 0,036 mol/ (L.h) thì ở 45oC phản ứng có tốc độ là

  • A. 0,060 mol/ (L.h).
  • B. 0,090 mol/ (L.h).
  • C. 0,030 mol/ (L.h).
  • D. 0,036 mol/ (L.h).

Câu 3: Hydrogen peroxide phân hủy theo phản ứng sau: 2H2O2 → 2H2O + O2.

Tại thời điểm ban đầu, thể tích khí oxygen là 0 cm3, sau thời gian 15 phút thể tích khí oxygen là 16 cm3. Tốc độ trung bình của phản ứng trong 15 phút đầu tiên là

  • A. 1,067 M/ s.
  • B. 1,067 M/ phút.
  • C. 1,067 cm3/ s.
  • D. 1,067 cm3/ phút.

Câu 4: Ở 35oC, phản ứng có tốc độ là 0,036 mol/ (L.h); ở 45oC, phản ứng có tốc độ là 0,09 mol/ (L.h). Hệ số nhiệt độ γ của phản ứng là

  • A. 1,5.                              
  • B. 2.
  • C. 2,5.                              
  • D. 3.

Câu 5: Cho phản ứng đơn giản sau: 2NO + O2 → 2NO2. Mối liên hệ giữa tốc độ phản ứng và nồng độ các chất tham gia phản ứng là

  • A. 1,55.10−5(mol/(L.s))
  • B. 1,55.10-5 (mol/ L.min))
  • C. 1,35.10-5 (mol/ L.s))
  • D. 1,35.10-5 (mol/ L.min))

Câu 6: Phát biểu nào sau đây không đúng?

  • A. Trong các hợp chất, ngoài số oxi hoá –1, fluorine còn có các số oxi hoá +1, +3, +5, +7.
  • B. Muối AgI không tan trong nước, muối AgF tan trong nước.
  • C. Fluorine có tính oxi hóa mạnh hơn chlorine.
  • D. Dung dịch HF hòa tan được SiO2.

Câu 7: Khi nhiệt độ tăng thêm 10oC, tốc độ phản ứng hoá học tăng thêm 2 lần. Tốc độ phản ứng sẽ tăng lên bao nhiêu lần khi nâng nhiệt độ từ 20oC lên 50oC?

  • A. 2 lần.                           
  • B. 8 lần.
  • C. 16 lần.                         
  • D. 32 lần.

Câu 8: Nguyên nhân dẫn tới nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi của các đơn chất halogen tăng từ fluorine đến iodine là do từ fluorine đến iodine,

  • A. khối lượng phân tử và tương tác van der Walls đều tăng.
  • B. tính phi kim giảm và tương tác van der Walls tăng.
  • C. khối lượng phân tử tăng và tương tác van der Walls giảm.
  • D. độ âm điện và tương tác van der Walls tăng giảm.

Câu 9: Cho các phản ứng hóa học sau, phản ứng nào chứng minh Cl2 có tính oxi hoá mạnh hơn Br2?

  • A. Br2 + 2NaCl → 2NaBr + Cl2.                            
  • B. Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O.
  • C. Br2 + 2NaOH → NaBr + NaBrO + H2O.          
  • D. Cl2 + 2NaBr → 2NaCl + Br2.

Câu 10: Cho phản ứng phân hủy N2O5 như sau: 2N2O5(g) → 4NO2(g) + O2(g).

Tại thời điểm ban đầu, nồng độ của N2O5 là 0,02M; Sau 100s, nồng độ N2O5 còn 0,0169M. Tốc độ trung bình của phản ứng phân hủy N2O5 trong 100s đầu tiên là

  • A. 1,55.10-5 (mol/ (L.s)).
  • B. 1,55.10-5 (mol/ (L.min)).
  • C. 1,35.10-5 (mol/ (L.s)).
  • D. 1,35.10-5 (mol/ (L.min)).

Câu 11: Trong phản ứng hóa học sau: SO2 + Br2 + 2H2O → 2HBr + H2SO4. Bromine đóng vai trò

  • A. chất khử.                                                            
  • B. vừa là chất oxi hóa, vừa là chất khử.
  • C. chất oxi hóa.                                                       
  • D. không là chất oxi hóa, không là chất khử.

Câu 12: Halogen nào được dùng trong sản xuất nhựa Teflon?

  • A. Chlorine.
  • B. Iodine.
  • C. Fluorine.
  • D. Bromine.

Câu 13: Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, các nguyên tố halogen thuộc nhóm

  • A. IA.                               
  • B. IIA.
  • C. VIIA.                           
  • D. VIIIA.

Câu 14: Năng lượng hoạt hóa là

  • A. năng lượng cần cung cấp cho phản ứng hóa học.
  • B. năng lượng tối đa có thể cung cấp cho các hạt (nguyên tử, phân tử hoặc ion) để gây ra phản ứng hóa học.
  • C. năng lượng tối thiểu cần cung cấp cho các hạt (nguyên tử, phân tử hoặc ion) để va chạm giữa chúng gây ra phản ứng hóa học.
  • D. lượng nhiệt tỏa ra hoặc thu vào khi hình thành phản ứng hóa học.

Câu 15:  Nhận xét nào sau đây là sai?

  • A. Khi nồng độ chất tan trong dung dịch tăng, tốc độ phản ứng tăng.
  • B. Với mọi phản ứng, khi tăng áp suất, tốc độ phản ứng tăng.
  • C. Chất xúc tác làm tăng tốc độ phản ứng.
  • D. Đối với phản ứng có sự tham gia của chất khí, khi áp suất tăng, tốc độ phản ứng tăng.

Câu 16:  Khí oxygen được điều chế trong phòng thí nghiệm bằng cách nhiệt phân potassium chlorate với xúc tác manganes dioxide. Để thí nghiệm thành công và rút ngắn thời gian tiến hành có thể dùng một số biện pháp sau:

(1) Trộn đều bột potassium chlorate và xúc tác.

(2) Nung ở nhiệt độ cao.

(3) Dùng phương pháp dời nước để thu khí oxygen.

(4) Nghiền nhỏ potassium chlorate.

Số biện pháp dùng để tăng tốc độ phản ứng là

  • A. 2.                                 
  • B. 3.                            
  • C. 4.                                 
  • D. 5.

Câu 17: Cho bột Fe vào dung dịch HCl loãng. Sau đó đun nóng hỗn hợp này. Phát biểu nào sau đây không đúng?

  • A. Khí H2 thoát ra nhanh hơn.
  • B. Bột Fe tan nhanh hơn.
  • C. Lượng muối thu được nhiều hơn.
  • D. Nồng độ HCl giảm nhanh hơn.

Câu 18: Để xác định được mức độ phản ứng nhanh hay chậm người ta sử dụng khái niệm nào sau đây?

  • A. Tốc độ phản ứng.                                                
  • B. Cân bằng hóa học.
  • C. Phản ứng một chiều.                                           
  • D. Phản ứng thuận nghịch.

Câu 19: Sự thay đổi lượng chất trong khoảng thời gian vô cùng ngắn được gọi là

  • A. tốc độ phản ứng hoá học.
  • B. tốc độ trung bình của phản ứng.
  • C. tốc độ tức thời của phản ứng.
  • D. vận tốc trung bình của phản ứng.

Câu 20: Enthalpy tạo thành chuẩn của một đơn chất bền là

  • A. biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng giữa đơn chất đó với hydrogen.
  • B. là biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng giữa đơn chất đó với oxygen.
  • C. bằng 0.
  • D. được xác định từ nhiệt độ nóng chảy của nguyên tố đó.

Câu 21: Hãy cho biết yếu tố nồng độ đã được áp dụng cho quá trình nào sau đây?

  • A. Khi ủ bếp than, người ta đậy nắp bếp lò làm cho phản ứng cháy của than chậm lại.
  • B. Phản ứng oxi hóa SO2 thành SO3 diễn ra nhanh hơn khi có mặt V2O5.
  • C. Bột nhôm (aluminum) phản ứng với dung dịch HCl nhanh hơn so với dây nhôm.
  • D. Người ta chẻ nhỏ củi để bếp lửa cháy mạnh hơn.

Câu 22: Phản ứng đốt cháy hoàn toàn 1 mol carbon graphite trong khí oxygen dư (ở điều kiện chuẩn) tạo ra 1 mol CO2, nhiệt lượng toả ra là 393,5 kJ. Nhiệt tạo thành chuẩn của CO2(g) là

  • A. + 393,5 kJ/ mol.
  • B. –393,5 kJ/ mol.
  • C. +196,75 kJ/ mol.
  • D. –196,75 kJ/ mol.

Câu 23: Tính chất hóa học đặc trưng của các đơn chất halogen là

  • A. tính khử.
  • B. tính base.
  • C. tính acid.
  • D. tính oxi hóa.

Câu 24: Quá trình Ostwald dùng để sản xuất nitric acid từ ammonia được đề xuất vào năm 1902. Ở giai đoạn đầu của quá trình, ammonia bị oxi hoá bởi oxygen ở nhiệt độ cao khi có chất xúc tác:

4NH3 + 5O2 → 4NO + 6H2O

Chất bị oxi hoá trong quá trình trên là

  • A. NH3.                            
  • B. O2.
  • C. NO.                              
  • D. H2O.

Câu 25: Số oxi hoá của Fe trong hợp chất Fe2O3 là

  • A. +2.                               
  • B. +3.
  • C. -2.                                
  • D. -3.

Câu 26: Cho phản ứng hoá học sau: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2. Chất bị oxi hoá là

  • A. Fe.                               
  • B. HCl.
  • C. FeCl2.                          
  • D. H2.

Câu 27: Hợp chất trong đó nitrogen có số oxi hoá -3 là

  • A. N2O.                            
  • B. KNO3.
  • C. N2O3.                           
  • D. NH4Cl.

Câu 28: Phát biểu nào sau đây không đúng?

  • A. Từ fluorine đến iodine nhiệt độ nóng chảy tăng dần, nhiệt độ sôi giảm dần.
  • B. Fluorine chỉ có số oxi hoá -1 trong hợp chất.
  • C. Hầu hết các muối halide đều dễ tan trong nước.
  • D. HF là acid yếu.

Câu 29: Nhiệt lượng tỏa ra hay thu vào của phản ứng ở một điều kiện xác định được gọi là

  • A. biến thiên nhiệt lượng của phản ứng.
  • B. biến thiên enthalpy của phản ứng.
  • C. enthalpy của phản ứng.
  • D. biến thiên năng lượng của phản ứng.

Câu 30: Hoàn thiện phát biểu sau: “Trong dãy hydrogen halide, từ HF đến HI, độ bền liên kết …”

  • A. tăng dần.
  • B. giảm dần.
  • C. không đổi
  • D. tuần hoàn.

Câu 31: Halogen nào sau đây thể lỏng ở điều kiện thường?

  • A. Fluorine.
  • B. Chlorine.
  • C. Bromine.
  • D. Iodine.

Câu 32: Hòa tan 12,8 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO bằng dung dịch HCl vừa đủ, thu được 2,479 lít (đkc). Thành phần phần trăm theo khối lượng của FeO trong hỗn hợp là

  • A. 56,25%.                        
  • B. 43,75%.                    
  • C. 66,67%.                        
  • D. 33,33%.

Câu 33: Số oxi hoá của carbon trong hợp chất CH4 là

  • A. +1.                               
  • B. -1.
  • C. +4.                               
  • D. -4.

Câu 34: Dung dịch silver nitrate không tác dụng với dung dịch nào sau đây?

  • A. KI.
  • B. NaF.
  • C. HCl.
  • D. NaBr.

Câu 35: Hydrogen halide nào sau đây có nhiệt độ sôi cao nhất?

  • A. HF.                              
  • B. HCl.
  • C. HBr.                            
  • D. HI.

Câu 36: Cho các hợp chất sau: SO2; H2SO4; Na2SO4; Na2S; CaSO3. Số hợp chất trong đó sulfur có số oxi hoá +4 là

  • A. 1.                                 
  • B. 2.
  • C. 3.                                 
  • D. 4.

Câu 37: Đính một mẩu giấy màu ẩm vào dây kim loại gắn với nút đậy bình tam giác. Sau đó, đưa mẩu giấy vào bình tam giác có chứa khí chlorine. Hiện tượng quan sát được là

  • A. mẩu giấy đậm màu hơn.
  • B. mẩu giấy bị nhạt màu dần đến mất màu.
  • C. không có hiện tượng gì.
  • D. mẩu giấy chuyển màu xanh.

Câu 38: Chlorine vừa là chất oxi hoá, vừa là chất khử trong phản ứng hoá học nào sau đây?

  • A. H2 + Cl2 → 2HCl.
  • B. HCl + NaOH → NaCl + H2O.
  • C. 2KMnO4 + 16HCl →2MnCl2 + 2KCl + 5Cl2 + 8H2O.
  • D. Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O.

Câu 39: Thể tích khí Cl2 (ở điều kiện chuẩn) vừa đủ để tác dụng hết với dung dịch KI thu được 2,54 gam I

  • A. 247,9 ml.                   
  • B. 495,8 ml.                   
  • C. 371,85 ml.                 
  • D. 112 ml.

Câu 40: Cho các phản ứng hoá học sau, phản ứng oxi hoá - khử là

  • A. NaOH + HCl → NaCl + H2O.
  • B. CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O.
  • C. K2CO3 + 2HCl → 2KCl + CO2 + H2O.
  • D. 2KClO3 → 2KCl + 3O2.

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác