Siêu nhanh giải Bài tập cuối chương I Toán 6 Kết nối tri thức tập 1

Giải siêu nhanh Bài tập cuối chương I Toán 6 Kết nối tri thức tập 1. Giải siêu nhanh Toán 6 Kết nối tri thức tập 1. Những phần nào có thể rút gọn, lược bỏ và tóm gọn. Đều được áp dụng vào bài giải này. Thêm cách giải mới để học sinh lựa chọn. Để tìm ra phong cách học Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 phù hợp với mình.

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG I

BÀI TẬP CUỐI SGK

Bài 1.54: Viết số tự nhiên a sau đây: Mười lăm tỉ hai trăm sáu mươi bảy triệu không trăm hai mươi mốt nghìn chín trăm linh tám.

a) Số a có bao nhiêu chữ số? Viết tập hợp các chữ số của a

b) Chữ số hàng triệu là chữ số nào?

c) Trong a có hai chữ số 1 nằm ở những hàng nào? Mỗi chữ số ấy có giá trị bằng bao nhiêu?

Giải rút gọn:

a) Số a có 11 chữ số. 

A = {0 ; 1 ; 2 ; 5 ; 6 ; 7 ; 8 ; 9}

b) Chữ số hàng triệu là 7.

c) + Chữ số 1 nằm ở hàng nghìn có giá trị là 1 000.

+ Chữ số 1 nằm ở hàng chục tỉ có giá trị là 10 000 000 000.

Bài 1.55: 

a) Số 2 020 là số liền sau của số nào? Là số liền trước của số nào?

b) Cho số tự nhiên a khác 0. Số liền trước của số tự nhiên a là số nào? Số liền sau số tự nhiên a là số nào?

c) Trong các số tự nhiên, số nào không có số liền sau? Số nào không có số liền trước?

Giải rút gọn:

a) 2 020 là số liền sau của 2 019, là số liền trước của 2 021.

b) Số liền trước của a là a – 1; số liền sau của a là a + 1.

c) Bất cứ số nào cũng có số liền sau trong các số tự nhiên. Số 0 không có số liền trước.

Bài 1.56: Tìm tích, thương và số dư (nếu có):

a) 21 759 . 1 862

b) 3 789 : 231

c) 9 848 : 345

Giải rút gọn:

a) 21 759 . 1 862 = 40 515 258 

b) 3 789 : 231 = 16 (dư 93)

c) 9 848 : 345 = 28 (dư 188)

Bài 1.57: Tính giá trị của biểu thức: 21. [( 1 245 + 987 ) : 23 – 15 . 12] + 21

Giải rút gọn:

21. [(1 245 + 987) : 23 – 15 . 12] + 21

= 21 . [2232 : 8 – 180] + 21

= 21 . 99 + 21

= 21 . (99 + 1) = 2100

Bài 1.58: Khối 6 có 320 học sinh đi tham quan. Nhà trường cần thuê ít nhất bao nhiêu xe ô tô 45 chỗ ngồi để đủ chỗ cho tất cả học sinh?

Giải rút gọn:

Vì 320 : 45 = 7 (dư 5) nên xếp 7 xe thì còn dư 5 học sinh, do đó cần thêm 1 xe để chở hết 5 học sinh đó. 

Vậy cần tất cả: 7 + 1 = 8 (xe ô tô).

Bài 1.59: Một phòng chiếu phim có 18 hàng ghế, mỗi hàng ghế có 18 ghế. Giá một vé xem phim là 50 000 đồng.

a) Tối thứ Bảy, tất cả các vé đều được bán hết. Số tiền bán vé thu được là bao nhiêu?

b) Tối Chủ nhật còn 41 vé không bán được. Hỏi số tiền bán vé thu được là bao nhiêu?

c) Tối thứ Hai, số tiền bán vé thu được là 10 550 000 đồng. Hỏi có bao nhiêu vé không bán được?

Giải rút gọn:

Số ghế của phòng chiếu phim là: 18 . 18 = 324 (ghế)

a) Số tiền thu được vào tối thứ Bảy là:

50 000 . 324 = 16 200 000 (đồng)

b) Số tiền bán vé thu được vào Chủ nhật là:

(324 - 41) . 50 000 = 14 150 000 (đồng)

c) Số vé không bán được trong tối thứ Hai là:

324 – (10 550 000 : 50 000) = 113 (vé)

Thêm kiến thức môn học

Từ khóa tìm kiếm:

Giải Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 Bài tập cuối chương I, Giải Bài tập cuối chương I Toán 6 Kết nối tri thức tập 1, Siêu nhanh Giải Bài tập cuối chương I Toán 6 Kết nối tri thức tập 1

Bình luận

Giải bài tập những môn khác

Giải sgk 6 KNTT

Giải SBT lớp 6 kết nối tri thức

Giải SBT ngữ văn 6 kết nối tri thức
Giải SBT Toán 6 kết nối tri thức
Giải SBT Khoa học tự nhiên 6 kết nối tri thức
Giải SBT Lịch sử và địa lí 6 kết nối tri thức
Giải SBT tin học 6 kết nối tri thức
Giải SBT công dân 6 kết nối tri thức
Giải SBT công nghệ 6 kết nối tri thức
Giải SBT tiếng Anh 6 kết nối tri thức
Giải SBT hoạt động trải nghiệm 6 kết nối tri thức
Giải SBT âm nhạc 6 kết nối tri thức
Giải SBT mĩ thuật 6 kết nối tri thức

Giải sgk 6 CTST

Giải SBT lớp 6 chân trời sáng tạo