Siêu nhanh giải bài 2 Cách ghi số tự nhiên Toán 6 Kết nối tri thức tập 1
Giải siêu nhanh bài 2 Cách ghi số tự nhiên Toán 6 Kết nối tri thức tập 1. Giải siêu nhanh Toán 6 Kết nối tri thức tập 1. Những phần nào có thể rút gọn, lược bỏ và tóm gọn. Đều được áp dụng vào bài giải này. Thêm cách giải mới để học sinh lựa chọn. Để tìm ra phong cách học Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 phù hợp với mình.
BÀI 2. CÁCH GHI SỐ TỰ NHIÊN
1. HỆ THẬP PHÂN
Bài 1: Chỉ dùng ba chữ số 0; 1; 2 hãy viết tất cả các số tự nhiên có ba chữ số, mỗi chữ số chỉ viết một lần.
Giải rút gọn:
120; 210; 102; 201
Bài 2: Trong số 32 019, ta thấy:
“Chữ số 2 nằm ở hàng nghìn và có giá trị bằng 2 x 1 000 = 2 000”.
Hãy phát biểu theo mẫu câu đó đối với các chữ số còn lại.
Giải rút gọn:
Chữ số 3 nằm ở hàng chục nghìn và có giá trị bằng 3 x 10 000 = 30 000
Chữ số 0 nằm ở hàng trăm và có giá trị bằng 0 x 100 = 0
Chữ số 1 nằm ở hàng chục và có giá trị bằng 1 x 10 = 10
Chữ số 9 nằm ở hàng đơn vị và có giá trị bằng 9 x 1 = 9
Bài 3: Viết số 32 019 thành tổng giá trị các chữ số của nó.
Giải rút gọn:
32 019 = 3 x 10 000 + 2 x 1 000 + 0 x 100 + 1 x 10 + 9 x 1
Bài 4 : Viết số 34 604 thành tổng giá trị các chữ số của nó.
Giải rút gọn:
34 604 = 3 x 10 000 + 4 x 1 000 + 6 x 100 + 0 x 10 + 4
Bài 5: Bác Hoa đi chợ, Bác chỉ mang ba loại tiền: loại (có mệnh giá) 1 nghìn (1 000) đồng, loại 10 nghìn (10 000) đồng và loại 100 nghìn (100 000) đồng. Tổng số tiền bác phải trả là 492 nghìn đồng. Nếu mỗi loại tiền, bác mang theo không quá 9 tờ thì bác sẽ phải trả bao nhiêu tờ tiền mỗi loại, mà người bán không phải trả lại tiền thừa?
Giải rút gọn:
Ta có: 492 000 = 4 x 100 000 + 9 x 10 000 + 2 x 1 000
Số tờ tiền mỗi loại bác Hoa phải trả là:
+ 4 tờ loại 100 000 đồng
+ 9 tờ loại 10 000 đồng
+ 2 tờ loại 1 000 đồng
2. SỐ LA MÃ
Bài 1:
a) Viết các số 14 và 27 bằng số La Mã
b) Đọc các số La Mã XVI , XXII
Giải rút gọn:
a) 14: XIV; 27: XXVII
b) XVI: mười sáu; XXII: hai mươi hai
Bài 2 : Sử dụng đúng 7 que tính , em xếp được những số La Mã nào ?
Giải rút gọn:
XVIII (18); XXIII (23); XXIV (24); XXVI (26); XXIX (29); XXXI (31).
BÀI TẬP CUỐI SGK
Bài 1.6 : Cho các số: 27 501; 106 712; 7 110 385; 2 915 404 267 (viết trong hệ thập phân)
a) Đọc mỗi số đã cho
b) Chữ số 7 trong mỗi số đã cho có giá trị bằng bao nhiêu ?
Giải rút gọn:
Số | Đọc | Giá trị chữ số 7 |
27 501 | Hai mươi bảy nghìn năm trăm linh một | Nằm ở hàng nghìn và có giá trị là: 7 x 1 000 = 7 000 |
106 712 | Một trăm linh sáu nghìn bảy trăm mười hai | Nằm ở hàng trăm và có giá trị là: 7 x 100 = 700 |
7 110 385 | Bảy triệu một trăm mười nghìn ba trăm tám mươi lăm | Nằm ở hàng triệu và có giá trị là: 7 x 1 000 000 = 7 000 000 |
2 915 404 267 | Hai tỷ chín trăm mười lăm triệu bốn trăm linh tư nghìn hai trăm sáu mươi bảy | Nằm ở hàng đơn vị và có giá trị là: 7 x 1 = 7 |
Bài 1.7 : Chữ số 4 đứng ở hàng nào trong một số tự nhiên nếu nó có giá trị bằng:
a) 400 b) 40 c) 4
Giải rút gọn:
a) Khi nó đứng ở hàng trăm.
b) Khi nó đứng ở hàng chục.
c) Khi nó đứng ở hàng đơn vị.
Bài 1.8: Đọc các số La Mã XIV; XVI; XXIII
Giải rút gọn:
XIV: mười bốn
XVI: mười sáu
XXIII: hai mươi ba
Bài 1.9: Viết các số sau bằng số La Mã: 18; 25
Giải rút gọn:
18: XVIII; 25: XXV
Bài 1.10: Một số tự nhiên được viết bởi ba chữ số 0 và ba chữ số 9 nằm xen kẽ nhau. Đó là số nào?
Giải rút gọn:
Số cần tìm là 909 090
Bài 1.11: Dùng các chữ số 0, 3 và 5, viết một số tự nhiên có ba chữ số khác nhau mà chữ số 5 có giá trị là 50.
Giải rút gọn:
Số cần tìm là 350.
Bài 1.12: Trong một cửa hàng bánh kẹo, người ta đóng gói kẹo thành các loại: mỗi gói có 10 cái kẹo; mỗi hộp có 10 gói; mỗi thùng có 10 hộp. Một người mua 9 thùng, 9 hộp và 9 gói kẹo. Hỏi người đó đã mua tất cả bao nhiêu cái kẹo?
Giải rút gọn:
Số kẹo có trong 1 thùng là: (10 x 10) x 10 = 1 000 (kẹo)
Một người mua 9 thùng, 9 hộp và 9 gói kẹo thì có số kẹo là:
9 x 1 000 + 9 x 100 + 9 x 10 = 9990 (cái kẹo)
Thêm kiến thức môn học
Giải Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 bài 2 Cách ghi số tự nhiên, Giải bài 2 Cách ghi số tự nhiên Toán 6 Kết nối tri thức tập 1, Siêu nhanh Giải bài 2 Cách ghi số tự nhiên Toán 6 Kết nối tri thức tập 1
Giải bài tập những môn khác
Giải sgk 6 KNTT
Giải SBT lớp 6 kết nối tri thức
Giải SBT ngữ văn 6 kết nối tri thức
Giải SBT Toán 6 kết nối tri thức
Giải SBT Khoa học tự nhiên 6 kết nối tri thức
Giải SBT Lịch sử và địa lí 6 kết nối tri thức
Giải SBT tin học 6 kết nối tri thức
Giải SBT công dân 6 kết nối tri thức
Giải SBT công nghệ 6 kết nối tri thức
Giải SBT tiếng Anh 6 kết nối tri thức
Giải SBT hoạt động trải nghiệm 6 kết nối tri thức
Giải SBT âm nhạc 6 kết nối tri thức
Giải SBT mĩ thuật 6 kết nối tri thức
Bình luận