Siêu nhanh giải bài 6 Lũy thừa với số mũ tự nhiên Toán 6 Kết nối tri thức tập 1
Giải siêu nhanh bài 6 Lũy thừa với số mũ tự nhiên Toán 6 Kết nối tri thức tập 1. Giải siêu nhanh Toán 6 Kết nối tri thức tập 1. Những phần nào có thể rút gọn, lược bỏ và tóm gọn. Đều được áp dụng vào bài giải này. Thêm cách giải mới để học sinh lựa chọn. Để tìm ra phong cách học Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 phù hợp với mình.
BÀI 6. LŨY THỪA VỚI SỐ MŨ TỰ NHIÊN
1. LŨY THỪA VỚI SỐ MŨ TỰ NHIÊN
Bài 1: Để tìm số hạt thóc ở ô thứ 8, ta phải thực hiện phép nhân có bao nhiêu thừa số 2?
Giải rút gọn:
Ta phải thực hiện phép nhân có 7 thừa số 2.
Bài 2 : Hoàn thành bảng bình phương của các số tự nhiên từ 1 đến 10.
Giải rút gọn:
a | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
a2 | 1 | 4 | 9 | 16 | 25 | 36 | 49 | 64 | 81 | 100 |
Bài 3:
(1) Tính số hạt thóc có trong ô thứ 7 của bàn cờ nói trong bài toán mở đầu.
(2) Hãy viết mỗi số tự nhiên sau thành tổng giá trị các chữ số của nó bằng cách dùng các lũy thừa của 10 theo mẫu:
4 257 = 4 . 103 + 2. 102 + 5 . 10 + 7.
a) 23 917;
b) 203 184.
Giải rút gọn:
(1) 2 . 2 . 2 . 2 . 2 . 2 = 26 = 64 (hạt thóc)
Vậy trong ô thứ 7 của bàn cờ vua nói trong bài toán mở đầu có 64 hạt thóc.
(2) a) 23 197 = 2 . 104 + 3 . 103 + 1 . 102 + 9 . 10 + 7.
b) 203 184 = 2 . 105 + 0 . 104 + 3 . 103 + 1 . 102 + 8 . 10 + 4.
2. NHÂN VÀ CHIA HAI LŨY THỪA CÙNG CƠ SỐ
Bài 1:
a) Viết kết quả phép nhân sau dưới dạng một lũy thừa của 7:
72.73 = (7 . 7) . (7 . 7 . 7) = ?
b) Nêu nhận xét về mối liên hệ giữa các số mũ của 7 trong hai thừa số và trong tích tìm được ở câu a).
Giải rút gọn:
a) 72.73 = (7.7).(7.7.7) = 75
b) Nhận xét: Tổng số mũ của 7 trong hai thừa số bằng số mũ của tích tìm được.
Bài 2 : Viết kết quả phép tính dưới dạng một lũy thừa:
a) 53 . 57
b) 24 . 25 . 29
c) 102 . 104 . 106 . 108
Giải rút gọn:
a) 53 . 57 = 510
b) 24 . 25 . 29 = 218
c) 102 . 104 . 106 . 108 = 1020
Bài 3:
a) Giải thích vì sao có thể viết 65 = 63 . 62
b) Sử dụng câu a) để suy ra 65 : 63 = 62. Nêu nhận xét về mối liên hệ giữa các số mũ của 6 trong số bị chia, số chia và thương.
c) Viết thương của phép chia 107 : 104 dưới dạng lũy thừa của 10.
Giải rút gọn:
a) Ta có: 63 . 62 = 63 + 2 = 65 nên 65 = 63 . 62
b) Ta có 65 = 63 . 62 nên 65 : 63 = 62
Nhận xét: Hiệu số mũ của 6 trong số bị chia và số chia bằng số mũ của 6 trong thương tìm được.
c) 107 : 104 = 103
Bài 4: Viết kết quả các phép tính dưới dạng một lũy thừa:
a) 76 : 74
b) 1091100 : 1091100
Giải rút gọn:
a) 76 : 74 = 72 .
b) 1091100 : 1091100 = 10910
BÀI TẬP CUỐI SGK
Bài 1.36 : Viết các tích sau dưới dạng một lũy thừa:
a) 9 . 9 . 9 . 9 . 9
b) 10 . 10 . 10 . 10
c) 5 . 5 . 5 . 25
c) a . a . a . a . a . a
Giải rút gọn:
a) 95
b) 104
c) 55
d) a6
Bài 1.37: Hoàn thành bảng sau vào vở:
Giải rút gọn:
Bài 1.38: Tính:
a) 25
b) 33
c) 52
c) 109
Giải rút gọn:
a) 25 = 2.2.2.2.2 = 32
b) 33 = 3.3.3 = 27
c) 52 = 5 . 5 = 25.
d) 109 = 10.10.10.10.10.10.10.10.10 = 1 000 000 000.
Bài 1.39: Viết các số sau thành tổng giá trị các chữ số của nó bằng cách dùng các lũy thừa của 10: 215; 902; 2 020; 883 001.
Giải rút gọn:
+) 215 = 2. 102 + 1. 101 + 5
+) 902 = 9. 102 + 0. 101 + 2
+) 2 020 = 2. 103 + 0. 102 + 2. 101 + 0
+) 883 001 = 8. 105 + 8. 104 + 3. 103 + 0. 102 + 0. 101 + 1
Bài 1.40: Tính 112, 1112 . Từ đó hãy dự đoán kết quả của 11112.
Giải rút gọn:
+) 112 = 11.11 = 121
+) 1112 = 111.111 = 12321
Dự đoán: 11112 = 1 234 321
Bài 1.41: Biết 210 = 1024. Tính 29 và 211.
Giải rút gọn:
29 = 210 : 2 = 1024 : 2 = 512.
211 = 210 . 2 = 1024 . 2 = 2048
Bài 1.42: Tính:
a) 57.53 b) 58 : 54
Giải rút gọn:
a) 57.53 = 510
b) 58 : 54 = 54
Bài 1.43: Ta có: 1 + 3 + 5 = 9 = 32.
Viết các tổng sau dưới dạng bình phương của một số tự nhiên:
a) 1 + 3 + 5 + 7
b) 1 + 3 + 5 + 7 + 9.
Giải rút gọn:
a) 1 + 3 + 5 + 7 = 16 = 42
b) 1 + 3 + 5 + 7 + 9 = 25 = 52
Bài 1.44: Trái Đất có khối lượng khoảng 60.1020 tấn. Mỗi giây Mặt Trời tiêu thụ 6.106 tấn khí hydrogen (theo vnexpress.net). Hỏi Mặt Trời cần bao nhiêu giây để tiêu thụ một lượng khí hydrogen có khối lượng bằng khối lượng Trái Đất?
Giải rút gọn:
Thời gian để Mặt Trời tiêu thụ một lượng khí hydrogen có khối lượng bằng khối lượng Trái Đất là:
(60. 1020) : ( 6. 106) = 1015 (giây)
Bài 1.45: Theo các nhà khoa học, mỗi giây cơ thể con người trung bình tạo ra khoảng 25.105 tế bào hồng cầu (theo www.healthline.com). Hãy tính xem mỗi giờ, bao nhiêu tế bào hồng cầu được tạo ra?
Giải rút gọn:
Đổi 1 giờ = 3 600 giây
Số tế bào hồng cầu được tạo ra mỗi giờ là:
25.105. 3 600 = 9.109 (tế bào)
Thêm kiến thức môn học
Giải Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 bài 6 Lũy thừa với số mũ tự, Giải bài 6 Lũy thừa với số mũ tự Toán 6 Kết nối tri thức tập 1, Siêu nhanh Giải bài 6 Lũy thừa với số mũ tự Toán 6 Kết nối tri thức tập 1
Giải bài tập những môn khác
Giải sgk 6 KNTT
Giải SBT lớp 6 kết nối tri thức
Giải SBT ngữ văn 6 kết nối tri thức
Giải SBT Toán 6 kết nối tri thức
Giải SBT Khoa học tự nhiên 6 kết nối tri thức
Giải SBT Lịch sử và địa lí 6 kết nối tri thức
Giải SBT tin học 6 kết nối tri thức
Giải SBT công dân 6 kết nối tri thức
Giải SBT công nghệ 6 kết nối tri thức
Giải SBT tiếng Anh 6 kết nối tri thức
Giải SBT hoạt động trải nghiệm 6 kết nối tri thức
Giải SBT âm nhạc 6 kết nối tri thức
Giải SBT mĩ thuật 6 kết nối tri thức
Bình luận