Siêu nhanh giải bài 14 Công nghệ 12 Lâm nghiệp - Thủy sản Kết nối tri thức

Giải siêu nhanh bài 14 Công nghệ 12 Lâm nghiệp - Thủy sản Kết nối tri thức. Giải siêu nhanh Công nghệ 12 Lâm nghiệp - Thủy sản Kết nối tri thức. Những phần nào có thể rút gọn, lược bỏ và tóm gọn. Đều được áp dụng vào bài giải này. Thêm cách giải mới để học sinh lựa chọn. Để tìm ra phong cách học Công nghệ 12 Lâm nghiệp - Thủy sản Kết nối tri thức phù hợp với mình.


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

BÀI 14. SINH SẢN CỦA CÁ VÀ TÔM

Khởi động: Cá và tôm thường sinh sản vào mùa nào trong năm? Hoạt động sinh sản của cá (Hình 14.1) và tôm có những điểm gì giống và khác nhau.

Giải rút gọn:

- Mùa sinh sản:

+ Cá: cuối xuân, đầu hè ở miền bắc và đầu mùa mưa ở miền Nam.

+ Tôm: sinh sản quanh năm.

- So sánh hoạt động sinh sản hoạt động sinh sản của cá (Hình 14.1) và tôm:

+ Giống nhau:

  • Động vật lưỡng tính

  • Sinh sản bằng cách thụ tinh ngoài

  • Đều đẻ trứng.

  • Đều chăm sóc con non

+ Khác nhau:

  • Cá thường đẻ nhiều trứng hơn tôm.

  • Trứng của cá thường nhỏ hơn trứng của tôm.

  • Ấu trùng của cá thường phát triển nhanh hơn ấu trùng của tôm.

  • Cá bố mẹ thường bảo vệ trứng và ấu trùng bằng cách xây tổ hoặc canh gác. Tôm bố mẹ thường không bảo vệ trứng và ấu trùng sau khi đẻ.

I. ĐẶC ĐIỂM SINH SẢN CỦA CÁ

Khám phá: Giải thích vì sao mùa sinh sản chủ yếu của cá ở miền Bắc và miền Nam nước ta lại khác nhau?

Giải rút gọn:

- Khí hậu:

+ Miền Bắc: Có khí hậu ôn đới gió mùa, với mùa đông lạnh và mùa hè nóng. 

+ Miền Nam: Có khí hậu nhiệt đới gió mùa, với hai mùa mưa và mùa khô. 

- Lượng mưa: 

+ Miền Bắc: Mùa mưa tập trung vào mùa hè.

+ Miền Nam: Mùa mưa tập trung vào mùa mưa

- Nguồn thức ăn:

+ Miền Bắc: Nguồn thức ăn dồi dào vào mùa hè

+ Miền Nam: Nguồn thức ăn dồi dào vào mùa mưa 

- Đặc điểm sinh học của cá:

+ Miền Bắc: Nhiều loài cá ở miền Bắc có mùa sinh sản vào mùa xuân và mùa hè, khi nước ấm hơn và có nhiều thức ăn hơn.

+ Miền Nam: Nhiều loài cá ở miền Nam có mùa sinh sản vào mùa mưa, khi mực nước cao hơn và có nhiều thức ăn hơn.

Khám phá: Vì sao sức sinh sản của cá cao hơn so với đa số các loài động vật có xương khác?

Giải rút gọn:

- Trứng cá thường nhỏ hơn so với trứng của các loài động vật có xương khác, do đó cần ít năng lượng hơn để sản xuất.

- Cá thường đẻ trứng trong môi trường nước, nơi tinh trùng có thể dễ dàng tiếp cận và thụ tinh cho trứng.

- Cá thường không chăm sóc con non sau khi sinh, do đó cá con phải tự tìm kiếm thức ăn và tự vệ.

- Cá thường có tuổi thọ ngắn hơn so với các loài động vật có xương khác, do đó chúng cần sinh sản nhiều hơn để duy trì nòi giống.

- Cá sống trong môi trường nước, nơi có nhiều thức ăn và ít kẻ thù hơn so với môi trường trên cạn.

Kết nối năng lực: Tìm hiểu tuổi thành thục sinh dục và mùa sinh sản của một số loài tôm phổ biến. Theo em, việc xác định mùa sinh ản có ý nghĩa gì đối với sản xuất?

Giải rút gọn:

- Tôm sú:

+ Tuổi thành thục: 6 - 12 tháng

+ Mùa sinh sản: quanh năm, cao điểm vào tháng 4 - 6 và tháng 9 - 11

- Tôm thẻ chân trắng:

+ Tuổi thành thục: 3 - 4 tháng

+ Mùa sinh sản: quanh năm, cao điểm vào tháng 2 - 4 và tháng 8 - 10

          Việc xác định mùa sinh ản có ý nghĩa gì đối với sản xuất vì:

- Giúp cho việc chọn thời điểm thả giống phù hợp

- Giúp cho việc quản lý và thu hoạch

- Giúp cho việc bảo vệ nguồn lợi thủy sản

II. KĨ THUẬT ƯƠNG, NUÔI CÁ, TÔM GIỐNG

Kết nối năng lực: Tìm hiểu vì sao tời vụ ương cá giống ở miền Bắc và miên Nam khác nhau?

Giải rút gọn:

- Khí hậu:

+ Miền Bắc: Có khí hậu ôn đới gió mùa, với mùa đông lạnh và mùa hè nóng. 

+ Miền Nam: Có khí hậu nhiệt đới gió mùa, với hai mùa mưa và mùa khô. 

- Lượng mưa: 

+ Miền Bắc: Mùa mưa tập trung vào mùa hè.

+ Miền Nam: Mùa mưa tập trung vào mùa mưa

- Nguồn thức ăn:

+ Miền Bắc: Nguồn thức ăn dồi dào vào mùa hè

+ Miền Nam: Nguồn thức ăn dồi dào vào mùa mưa 

- Đặc điểm sinh học của cá:

+ Miền Bắc: Nhiều loài cá ở miền Bắc có mùa sinh sản vào mùa xuân và mùa hè, khi nước ấm hơn và có nhiều thức ăn hơn.

+ Miền Nam: Nhiều loài cá ở miền Nam có mùa sinh sản vào mùa mưa, khi mực nước cao hơn và có nhiều thức ăn hơn.

Kết nối năng lực:  Vì sao trước khi thu hoạch cần cho cá ngừng ăn 1 đến 2 ngày?

Giải rút gọn:

- Khi cá ngừng ăn, hệ tiêu hóa của chúng sẽ có thời gian để tiêu hóa hết thức ăn còn sót lại trong đường ruột. Điều này giúp thịt cá có vị ngon hơn, không bị tanh và dai do thức ăn chưa tiêu hóa. Hạn chế sự ô nhiễm môi trường nước do thức ăn thừa thải ra từ cá.

III. LUYỆN TẬP

Câu 1: Phân tích đặc điểm sinh sản của các và tôm

Giải rút gọn:

1. Giới tính:

- Cá: Hầu hết các loài cá đều có hai giới tính riêng biệt, đực và cái.

- Tôm: Tôm cũng có hai giới tính riêng biệt, đực và cái..

2. Sinh sản:

- Cá:

+ Cá có nhiều hình thức sinh sản khác nhau

+ Hầu hết các loài cá sinh sản bằng cách đẻ trứng.

- Tôm:

+ Tôm sinh sản bằng cách đẻ trứng.

+ Tôm cái thường mang theo trứng dưới bụng cho đến khi trứng nở.

3. Mùa sinh sản:

- Cá:

+ Hầu hết các loài cá ở miền Bắc có mùa sinh sản vào mùa xuân và mùa hè, khi nước ấm hơn và có nhiều thức ăn hơn.

+ Hầu hết các loài cá ở miền Nam có mùa sinh sản vào mùa mưa, khi mực nước cao hơn và có nhiều thức ăn hơn.

- Tôm: Tôm có thể sinh sản quanh năm, cao điểm thường vào mùa mưa.

4. Sức sinh sản:

- Cá:  Cá có sức sinh sản rất cao.

- Tôm: Tôm cũng có sức sinh sản cao.

Câu 2: Mô tả kĩ thuật ương, nuôi một loài cá giống hoặc tôm giống đang được nuôi ở địa phương em.

Giải rút gọn:

Kỹ thuật ương, nuôi cá giống rô phi đơn tính tại Đồng Tháp

1. Chuẩn bị ao ương:

- Ao ương cần được cọ rửa sạch sẽ, loại bỏ hết bùn, rác. Bón lót ao bằng vôi .

- Cấp nước vào ao ương với độ sâu 1 - 1,5 m.

2. Chọn giống: bố mẹ khỏe mạnh, không dị tật, kích thước đồng đều.

3. Xử lý hormone:

- Sử dụng hormone Methyltestosterone (MT) để chuyển đổi giới tính cá sang đực.

- Liều lượng sử dụng MT là 15 - 20 mg/kg thức ăn.

4. Ương cá bột:

- Cá bột sau khi nở được ương trong bể hoặc ao nhỏ với mật độ 100 - 200 con/m2.

- Sau 15 - 20 ngày, cá bột có thể chuyển sang ao ương.

5. Nuôi cá giống:

- Mật độ nuôi cá giống trong ao là 10 - 20 con/m2.

- Cho cá ăn thức ăn công nghiệp có hàm lượng protein 30 - 35%.

- Cho cá ăn 2 lần/ngày

- Thường xuyên kiểm tra chất lượng nước ao và điều chỉnh cho phù hợp.

6. Thu hoạch cá giống:

- Cá giống được thu hoạch sau 45 - 60 ngày ương nuôi.

- Kích thước: 1 - 2 cm/con

IV. VẬN DỤNG

Lựa chọn kĩ thuật ương, nuôi một loài cá giống hoặc tôm giống phù hợp với thực tiễn địa phương em.

Giải rút gọn:

1. Điều kiện địa phương:

- Khí hậu: Đồng Tháp có khí hậu nhiệt đới gió mùa, với hai mùa mưa và mùa khô rõ rệt. Nhiệt độ 27 - 28°C. Lượng mưa 1.400 - 1.600 mm.

- Nguồn nước:

+ Đồng Tháp có nguồn nước ngọt dồi dào từ sông Tiền, sông Hậu và hệ thống kênh rạch.

- Đất đai: đất phù sa, thích hợp cho việc xây dựng ao ương, nuôi cá.

2. Lựa chọn kỹ thuật: kĩ thuật nuôi ương

3. Áp dụng kỹ thuật:

- Chuẩn bị ao ương:

+ Ao ương cần được cọ rửa sạch sẽ, loại bỏ hết bùn, 

+ Bón lót ao bằng vôi 

- Chọn giống: giống bố mẹ khỏe mạnh, không dị tật, có kích thước đồng đều.

- Xử lý hormone: Sử dụng hormone Methyltestosterone. Liều lượng 15 - 20 mg/kg thức ăn. Cho cá ăn thức ăn có chứa MT trong 21 ngày.

- Ương cá bột:

+ Cá bột sau khi nở được ương trong bể hoặc ao nhỏ với mật độ 100 - 200 con/m2.

+ Sau 15 - 20 ngày, cá bột có thể chuyển sang ao ương.

- Nuôi cá giống:

+ Mật độ nuôi cá giống trong ao là 10 - 20 con/m2.

+ Thức ăn công nghiệp có hàm lượng protein 30 - 35%.

+ Cho cá ăn 2 lần/ngày

+ Thường xuyên kiểm tra chất lượng nước ao.

- Thu hoạch cá giống:

+ Cá giống được thu hoạch sau 45 - 60 ngày ương nuôi.

+ Kích thước là 1 - 2 cm/con.


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Từ khóa tìm kiếm:

Giải Công nghệ 12 Lâm nghiệp - Thủy sản Kết nối tri thức bài 14, Giải bài 14 Công nghệ 12 Lâm nghiệp - Thủy sản Kết nối tri thức, Siêu nhanh giải bài 14 Công nghệ 12 Lâm nghiệp - Thủy sản Kết nối tri thức

Bình luận

Giải bài tập những môn khác