Tắt QC

Trắc nghiệm Công nghệ Lâm nghiệp - Thủy sản 12 Kết nối bài 14: Sinh sản của cá và tôm (P2)

Bộ câu hỏi và Trắc nghiệm Công nghệ Lâm nghiệp - Thủy sản 12 kết nối tri thức bài 14: Sinh sản của cá và tôm (P2) có đáp án. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Đâu không phải vai trò của giống trong nuôi thuỷ sản ?

  • A. Quyết định năng suất nuôi thuỷ sản.
  • B. Quy định chất lượng thuỷ sản.
  • C. Quyết định hiệu quả kinh tế thuỷ sản
  • D. Bảo vệ môi trường sinh thái.

Câu 2: Cá có sức sinh sản tương đối cao vì

  • A. đặc tính đẻ trứng, thụ tinh ngoài môi trường nước.
  • B. có thể đẻ nhiều lứa trong năm.
  • C. đặc tính đẻ con.
  • D. đặc tính thụ tinh trong.

Câu 3: Tuổi thành thục sinh dục là

  • A. tuổi lớn nhất trong đời cá có sản phẩm sinh dục thành thục.
  • B. khoảng thời gian cá có sản phẩm sinh dục thành thục.
  • C. khoảng 12 - 18 tháng tuổi.
  • D. tuổi nhỏ nhất trong đời cá có sản phẩm sinh dục thành thục.

Câu 4: Mùa sinh sản là 

  • A. mùa có điều kiện môi trường thuận lợi cho sự tồn tại, phát triển của phôi và cá con.
  • B. mùa có có nhiều thức ăn và ít kẻ thù của cá.
  • C. mùa có khí hậu thuận lợi cho sinh trơngr và phát triển của cá con.
  • D. mùa nước có .

Câu 5: Túi chứa tinh nằm ở

  • A. trên lưng tôm cái.
  • B. Trên lưng tôm đực.
  • C. dưới bụng tôm cái.
  • D. dưới bụng tôm đực.

Câu 6: Hầu hết các phương thức sinh sản của các loài cá đẻ trứng là

  • A. thụ tinh trong cơ thể.
  • B. thụ tinh ngoài trong môi trường nước.
  • C. thụ tinh ngoài trong môi trường không khí.
  • D. thụ tinh ngoài trong môi trường ẩm thấp.

Câu 7: Ở Việt Nam, mùa sinh sản chủ yếu của cá là

  • A. cuối xuân đầu hè ở miền Bắc và đầu mùa khô ở miền Nam.
  • B. cuối đông đầu xuân ở miền Bắc và đầu mua khô ở miền Nam.
  • C. cuồi hè đầu thu ở miền Bắc và đầu mùa mưa ở miền Nam.
  • D. cuối xuân đầu hè ở miền Bắc và đầu mùa mưa ở miền Nam.

Câu 8: Tuổi thành thục sinh dục ở cá rô phi là 

  • A. 4 - 6 tháng tuổi.
  • B. 12 - 18 tháng tuổi.
  • C. 24 tháng tuổi.
  • D. 36 tháng tuổi.

Câu 9: Tuổi thành thục sinh dục ở cá tra cái là 

  • A. 4 - 6 tháng tuổi.
  • B. 12 - 18 tháng tuổi.
  • C. 24 tháng tuổi.
  • D. 36 tháng tuổi.

Câu 10: Tuổi thành thục sinh dục ở cá tra đực là 

  • A. 4 - 6 tháng tuổi.
  • B. 12 - 18 tháng tuổi.
  • C. 24 tháng tuổi.
  • D. 36 tháng tuổi.

Câu 11: Tuổi thành thục sinh dục ở cá chép là 

  • A. 4 - 6 tháng tuổi.
  • B. 12 - 18 tháng tuổi.
  • C. 24 tháng tuổi.
  • D. 36 tháng tuổi.

Câu 12: Vì sao thời vụ ương cá giống ở miền Bắc và miền Nam lại khác nhau?

  • A. Do sự khác nhau về chất lượng nguồn nước.
  • B. Do sự khác nhau giữa điều kiện khí hậu, lượng mưa, đặc điểm sinh học từng loài. 
  • C. Do sự khác nhau về thức ăn.
  • D. Do sự khác nhau về lượng oxygen hoà tan trong nước.

Câu 13: Khi ương nuôi tôm, trong giai đoạn Nauplius không cần cho ăn vì

  • A. tôm trong giai đoạn này không cần chất dinh dưỡng.
  • B. tôm trong giai đoạn này không cần hoặc cần rất ít chất dinh dưỡng.
  • C. tôm đang được nuôi dưỡng bởi bọc noãn hoàng có sẵn.
  • D. tôm có thức ăn la sinh vật phù du có sẵn trong nước.

Câu 14: Vì sao sức sinh sản của cá cao hơn so với đa số các loài động vật có xương sống khác?

  • A. Vì đặc tính đẻ trứng, thụ tinh ngoài môi trường nước.
  • B. Vì có thể đẻ nhiều lứa trong năm.
  • C. Vì đặc tính đẻ con.
  • D. Vì đặc tính thụ tinh trong.

Câu 15: Vì sao trước khi thu hoạch cần ngừng cho cá ăn 1 đến 2 ngày?

  • A. Để cá tiêu hoá nốt phần thức ăn còn thừa trong bụng.
  • B. Để con người có thể chế biến nguyên con mà không cần làm sạch ruột cá.
  • C. Để giảm nguy cơ rách ruột trong quá trình thu hoạch và vận chuyển.
  • D. Để cá nhẹ hơn, dễ vận chuyển hơn.

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác