Tắt QC

Trắc nghiệm Công nghệ Lâm nghiệp - Thủy sản 12 Kết nối bài 8: Vai trò và triển vọng của thuỷ sản

Bộ câu hỏi và Trắc nghiệm Công nghệ Lâm nghiệp - Thủy sản 12 Kết nối tri thức bài 8: Vai trò và triển vọng của thuỷ sản có đáp án. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Việt Nam đặt ra mục tiêu đến năm 2030 và tầm nhìn năm 2045, ngành thuỷ sản giải quyết việc làm cho trên 

  • A. 1 triệu người lao động.
  • B. 2,5 triệu người lao động.
  • C. 3,5 triệu người lao động.
  • D. 10 triệu người lao động.

Câu 2: Việt Nam đặt mục  tiêu đạt mục tiêu đến năm 2030, tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất thuỷ sản đạt khoảng

  • A. 1,0%/năm.
  • B. 10,0%/ năm.
  • C. 1,0 – 2,0%/năm.
  • D. 3, 0 – 4,0%/ năm.

Câu 3: Việt Nam đặt mục  tiêu đạt mục tiêu đến năm 2030, tổng sản lượng thuỷ sản đạt

  • A. 20 triệu tấn.
  • B. 5 triệu tấn.
  • C. 9,8 triệu tấn.
  • D. 15,5 triệu tấn.

Câu 4: Đâu không phải là xu hướng của phát triển thuỷ sản ở Việt Nam và thế giới?

  • A. Phát triển bền vững gắn với bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản.
  • B. Giảm tỉ lệ nuôi, tăng tỉ lệ khai thác để phát triển bền vững.
  • C. Áp dụng công nghệ cao để phát triển bền vững.
  • D. Hướng tới nuôi trồng theo tiêu chuẩn VietGAP, GlobalGAP.

Câu 5: Đâu không phải lợi ích của nuôi trồng theo tiêu chuẩn VietGAP, GlobalGAP?

  • A. Tạo ra những sản phẩm thuỷ sản đáp ứng được các tiêu chí về an toàn vệ sinh thực phẩm cho tiêu dùng trong nước và xuất khẩu.
  • B. Giúp quản lí tốt tất cả các các khâu trong quá trình sản xuất, hạn chế được dịch bệnh, nâng cao hiệu quả nuôi trồng, vệ sinh môi trường, phát triển thuỷ sản bền vững.
  • C. Giúp thuỷ sản đủ tiêu chuẩn xuất khẩu ra nhiều nước trên thế giới.
  • D. Giúp tăng nhân công, giảm năng suất nuôi trồng thuỷ sản.

Câu 6: Vì sao nuôi trồng theo tiêu chuẩn VietGAP, globalGAP, thuỷ sản sẽ đủ tiêu chuẩn để xuất khẩu ra quốc tế.

  • A. Vì sẽ tạo ra các sản phẩm thuỷ sản có khối lượng, kích cỡ lớn.
  • B. Vì sẽ tạo ra các sản phẩm thuỷ sản đáp ứng được các tiêu chí về an toàn vệ sinh thực phẩm.
  • C. Vì sẽ tạo ra những sản phẩm thuỷ sản tươi ngon hơn.
  • D. Vì sẽ tạo ra những sản phẩm thuỷ sản có giái trị dinh dưỡng hơn.

Câu 7: Vì sao nuôi thuỷ sản ven biển, hải đảo lại góp phẩn đảm bảo chủ quyền và an ninh quốc gia?

  • A. Vì người dân chỉ được nuôi trồng, đánh bắt thủy sản trong phạm vi lãnh thổ của quốc gia mình.
  • B. Vì người dân có thể nuôi trồng, đánh bắt thuỷ sản ngoài phạm vi lãnh thổ quốc gia mình.
  • C. Vì người dân có thể nuôi trồng, đánh bắt thuỷ sản trong lẫn ngoài phạm vi lãnh thổ quốc gia mình.
  • D. Vì người dân không thể nuôi trồng, đánh bắt thuỷ sản phạm vi lãnh thổ quốc gia mình.

Câu 8: Hình ảnh sau đây nói về vai trò gì của ngành thuỷ sản?

  • A. Cung cấp thức ăn chăn nuôi.
  • B. Khẳng định chủ quyền biển đảo quốc gia.
  • C. Vui chơi, giải trí.
  • D. Chế biến và xuất khẩu.

Câu 9: Hình thức khai thác trong hình là hình thức khai thác thuỷ sản nào? Hình thức này có ảnh hưởng đến môi trường không?

  • A. Khai thác bằng bom, mìn ảnh hưởng xấu tới môi trường.
  • B. Khai thác bằng lưới đánh cá, không ảnh hưởng tới môi trường.
  • C. Khai thác lặn biển, ảnh hưởng xấu tới môi trường.
  • D. Khai thác bằng cần câu, không ảnh hưởng tới môi trường.

Câu 10: Nhận xét nào sau đây là chính xác về biểu đồ dưới?

  • A. Sản lượng nuôi trồng tôm nhiều hơn cá.
  • B. Sản lượng khai thác và nuôi trồng thuỷ sản ở nước ta ngày một tăng.
  • C. Trong gia đoạn từ 2015 đến 2017, sản lượng khai tcá và nuôi trồng thuỷ sản ở nước ta giảm rõ rệt.
  • D. Sản lượng nuôi trồng thuỷ sản năm 2015 thấp hơn sản lượng khai thác thuỷ sản cùng năm.

Câu 11: Cho các công nghệ sau:

  1. Công nghệ sinh học.
  2. Công nghệ nuôi tiên tiến.
  3. Công nghệ máy bay không người lái.
  4. Công nghệ IoT.
  5. Công nghệ tưới nước tự động.

Những công nghệ là xu hướng phát triển của ngành thuỷ sản là

  • A. (1), (2), (3).
  • B. (2), (4), (5).
  • C. (1), (2), (4).
  • D. (2), (3), (4).

Câu 12: Cho các nhận định sau:

  1. lợi thế của điều kiện tự nhiên ở Việt Nam đối với phát triển thuỷ sản là bờ biển dài hơn 3 260 km, vùng đặc quyền kinh tế rộng lớn, nguồn thuỷ sản khá phong phú.
  2. Xu hướng của phát triển thuỷ sản ở Việt Nam và thế giới là phát triển bền vững gắn với bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản.
  3. Lợi ích của nuôi trồng theo tiêu chuẩn VietGAP, GlobalGAP là giúp giảm nhân công, tăng năng suất nuôi trồng thuỷ sản.
  4. Vai trò quan trọng của thuỷ sản đối với đời sống con người và nền kinh tế là cung cấp khoáng sản, nhiên liệu hoá thạch cho công nghiệp máy móc.
  5. Người dân có thể nuôi trồng, đánh bắt thuỷ sản ngoài phạm vi lãnh thổ quốc gia mình.

Số nhận định đúng là

  • A. 2.
  • B. 3.
  • C. 4.
  • D. 5.

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác