5 phút giải Công nghệ Lâm nghiệp - Thủy sản 12 kết nối tri thức trang 41
5 phút giải Công nghệ Lâm nghiệp - Thủy sản 12 kết nối tri thức trang 41. Giúp học sinh nhanh chóng, mất ít thời gian để giải bài. Tiêu chi bài giải: nhanh, ngắn, súc tích, đủ ý. Nhằm tạo ra bài giải tốt nhất. 5 phút giải bài, bằng ngày dài học tập.
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
BÀI 8. VAI TRÒ VÀ TRIỂN VỌNG CỦA THỦY SẢN
PHẦN I. CÁC CÂU HỎI TRONG SGK
Khởi động: Ngoài cung cấp nguyên liệu cho chế biến (Hình 8.1), thủy sản còn có những vai trò nào khác? Để làm trong lĩnh vực thủy sản, người lao động cần đáp ứng những yêu cầu gì?
I. VAI TRÒ CỦA THỦY SẢN
Khám phá:
1. Quan sát Hình 8.2 và nêu vai trò thủy sản đối với con người, nền kinh tế và bảo vệ chủ quyền biển đảo
2. Nêu vai trò của thủy sản đối với gia đình và địa phương em.
II. Triển vọng và phát triển thủy sản
Khám phá
CH1: Phân tích triển vọng phát triển thủy sản của địa phương em.
CH2: Vì sao để phát triển thủy sản bền vững cần tăng tỉ lệ nuôi, giảm tỉ lệ khai thác?
CH3: Phân tích ý nghĩa của việc áp dụng công nghệ cao trong chăn nuôi và khai thác thủy sản.
Kết nối năng lực: Sử dụng internet, sách, báo,... để tìm hiểu về xu hướng phát triển thủy sản ở Việt Nam và trên thế giới.
III. YÊU CẦU CƠ BẢN ĐỐI VỚI NGƯỜI LAO ĐỘNG CỦA MỘT SỐ NGÀNH NGHỀ PHỔ BIẾN TRONG THỦY SẢN
Kết nối nghề nghiệp: Liên hệ với bản thân và tự đánh giá có phù hợp với các ngành nghề trong thủy sản không. Vì sao?
IV. LUYỆN TẬP
CH: Phân tích xu hướng phát triển ngành thủy sản ở Việt Nam và trên thế giới. Liên hệ với thực tiễn địa phương em.
V. VẬN DỤNG
CH: Quan sát hoạt động thủy sản ở địa phương em, đều xuất một số việc nên làm để phù hợp với xu hướng phát triển thủy san.
PHẦN II. 5 PHÚT GIẢI BÀI
Khởi động: - Ngoài cung cấp nguyên liệu cho chế biến (Hình 8.1), thủy sản còn có những vai trò sau:
+ Góp phần đảm bảo an ninh lương thực quốc gia, đặc biệt trong bối cảnh dân số tăng nhanh và biến đổi khí hậu.
+ Mang lại nguồn thu ngoại hối lớn thông qua xuất khẩu các sản phẩm thủy sản. Là ngành kinh tế quan trọng, đóng góp vào GDP quốc gia và tạo ra nhiều việc làm cho người lao động.
+ Góp phần bảo vệ môi trường bằng cách: Nuôi trồng thủy sản theo hướng sinh thái, sử dụng các biện pháp nuôi trồng thân thiện với môi trường; Một số loài thủy sản có khả năng làm sạch môi trường nước.
+ Nâng cao đời sống của người dân, đặc biệt là người dân ở các vùng ven biển và ven sông.
+ Góp phần phát triển các ngành nghề dịch vụ liên quan đến thủy sản.
- Để làm trong lĩnh vực thủy sản, người lao động cần đáp ứng những yêu cầu sau:
+ Có kiến thức về sinh học thủy sản, kỹ thuật nuôi trồng và khai thác thủy sản.
+ Có sức khỏe tốt, chịu được vất vả, làm việc trong môi trường nước.
+ Cẩn thận, tỉ mỉ, có trách nhiệm cao trong công việc.
+ Có khả năng làm việc nhóm, thích nghi với môi trường làm việc linh hoạt.
+ Hiểu biết về thị trường thủy sản và các quy định về xuất nhập khẩu.
I. VAI TRÒ CỦA THỦY SẢN
Khám phá:
1. Vai trò thủy sản đối với con người, nền kinh tế và bảo vệ chủ quyền biển đảo qua hình 8.2:
- Phát triển kinh tế, tạo công ăn việc làm cho người dân (Hình a)
- Cung cấp nguồn nguyên liệu thực phẩm cho sự sống, chế biến thực phẩm,... (Hình b)
- Khẳng định chủ quyền biển đaor và an ninh quốc phòng (Hình c)
- Cung cấp nguyên liệu chế biến và xuất nhập khẩu (Hình d)
2. Vai trò của thủy sản đối với gia đình và địa phương em
Một số gợi ý:
- Cung cấp nguồn thực phẩm: thủy sản góp phần đa dạng hóa bữa ăn gia đình, giúp nâng cao sức khỏe và chất lượng cuộc sống.
- Tăng thu nhập: Nuôi trồng thủy sản là một ngành kinh tế quan trọng, góp phần tăng thu nhập cho gia đình.
- Cải thiện đời sống: Nhờ thu nhập từ nuôi trồng thủy sản, các gia đình có thể cải thiện đời sống, xây dựng nhà cửa, mua sắm trang thiết bị, cho con cái đi học,...
- Phát triển kinh tế: Ngành này tạo ra nhiều việc làm, thúc đẩy các ngành dịch vụ liên quan như vận tải, chế biến, xuất khẩu,...
- Giảm nghèo: Nhiều hộ gia đình thoát nghèo nhờ áp dụng các mô hình nuôi trồng thủy sản hiệu quả.
- Bảo vệ môi trường: Một số loài thủy sản có khả năng làm sạch môi trường nước, góp phần bảo vệ môi trường sống.
II. Triển vọng và phát triển thủy sản
Khám phá
CH1: Triển vọng phát triển thủy sản ở địa phương em:
- Điều kiện tự nhiên:
+ Địa phương em có bờ biển dài/nhiều sông hồ/nhiều đầm phá/vùng trũng (chọn điều phù hợp) thích hợp cho phát triển nuôi trồng thủy sản.
+ Khí hậu ôn hòa/ấm áp/mưa nhiều (chọn điều phù hợp) thuận lợi cho nhiều loài thủy sản sinh trưởng.
+ Nguồn nước dồi dào từ sông hồ, nước ngầm.
- Hạ tầng:
+ Hệ thống giao thông phát triển, thuận lợi cho vận chuyển sản phẩm thủy sản.
+ Có nhiều khu công nghiệp chế biến thủy sản hiện đại.
+ Nguồn nhân lực dồi dào, nhiều người có kinh nghiệm nuôi trồng thủy sản.
- Thị trường:
+ Nhu cầu tiêu thụ thủy sản trong nước và quốc tế ngày càng cao.
+ Giá bán thủy sản tương đối cao, ổn định.
+ Nhiều thị trường xuất khẩu tiềm năng như Nhật Bản, EU, Hoa Kỳ,...
CH2: Tăng tỉ lệ nuôi, giảm tỉ lệ khai thác là giải pháp quan trọng để phát triển thủy sản bền vững. Việc này giúp bảo vệ nguồn lợi thủy sản tự nhiên, bảo vệ môi trường và tăng thu nhập cho người dân.
Lợi ích của tăng tỉ lệ nuôi, giảm tỉ lệ khai thác:
- Giảm áp lực lên nguồn lợi thủy sản tự nhiên: Nuôi trồng thủy sản giúp cung cấp nguồn thực phẩm dồi dào, giảm bớt áp lực khai thác từ tự nhiên.
- Bảo vệ môi trường: Nuôi trồng thủy sản theo hướng bền vững góp phần bảo vệ môi trường, hạn chế ô nhiễm.
- Tăng thu nhập cho người dân: Nuôi trồng thủy sản là một ngành kinh tế quan trọng, tạo ra nhiều việc làm và tăng thu nhập cho người dân.
CH3: - Nâng cao hiệu quả sản xuất:
+ Tăng năng suất: Công nghệ cao giúp tự động hóa các quy trình chăn nuôi và khai thác, cho phép kiểm soát tốt hơn các yếu tố môi trường, thức ăn, dịch bệnh,... từ đó nâng cao năng suất.
+ Giảm chi phí: Việc sử dụng công nghệ cao giúp tiết kiệm chi phí nhân công, thức ăn, thuốc thú y,...
+ Nâng cao chất lượng sản phẩm: Công nghệ cao giúp kiểm soát chất lượng sản phẩm tốt hơn, đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm.
- Bảo vệ môi trường:
+ Giảm thiểu ô nhiễm: Công nghệ cao giúp giảm thiểu lượng chất thải từ chăn nuôi và khai thác thủy sản, góp phần bảo vệ môi trường.
+ Sử dụng tài nguyên hiệu quả: Công nghệ cao giúp sử dụng tài nguyên hiệu quả hơn, giảm thiểu tác động đến môi trường.
- Nâng cao đời sống người lao động:
+ Giảm bớt lao động chân tay: Công nghệ cao giúp giảm bớt lao động chân tay, người lao động có thể tập trung vào công việc quản lý và vận hành hệ thống.
+ Tăng thu nhập: Năng suất và chất lượng sản phẩm cao giúp người lao động tăng thu nhập.
- Thúc đẩy phát triển ngành chăn nuôi và khai thác thủy sản:
+ Tăng sức cạnh tranh: Việc áp dụng công nghệ cao giúp ngành chăn nuôi và khai thác thủy sản tăng sức cạnh tranh trên thị trường quốc tế.
+ Tạo ra nhiều việc làm: Ngành công nghệ cao trong chăn nuôi và khai thác thủy sản cần nhiều lao động có trình độ, tạo ra nhiều việc làm cho người dân.
Kết nối năng lực: - Xu hướng phát triển thủy sản ở Việt Nam:
+ Tăng cường ứng dụng công nghệ vào sản xuất.
+ Phát triển nuôi trồng thủy sản thâm canh, ứng dụng công nghệ cao.
+ Nâng cao chất lượng sản phẩm, đáp ứng tiêu chuẩn quốc tế.
+ Mở rộng thị trường xuất khẩu, đa dạng hóa thị trường.
+ Phát triển thủy sản gắn với bảo vệ môi trường, biến đổi khí hậu.
- Xu hướng phát triển thủy sản trên thế giới:
+ Nuôi trồng thủy sản: Nuôi trồng thủy sản thâm canh, ứng dụng công nghệ cao; kết hợp với du lịch sinh thái; nuôi trồng thủy sản trong nhà kính, lồng bè.
+ Đánh bắt thủy sản: Khai thác thủy sản bền vững, bảo vệ nguồn lợi thủy sản; áp dụng công nghệ hiện đại vào đánh bắt; giảm thiểu thiệt hại cho môi trường biển.
+ Chế biến thủy sản: Chế biến sâu, nâng cao giá trị sản phẩm; đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm; phát triển sản phẩm thủy sản tiện lợi, ready-to-eat.
III. YÊU CẦU CƠ BẢN ĐỐI VỚI NGƯỜI LAO ĐỘNG CỦA MỘT SỐ NGÀNH NGHỀ PHỔ BIẾN TRONG THỦY SẢN
Kết nối nghề nghiệp: - TH1: Có phù hợp:
+ Đam mê với ngành thủy sản
+ Có kiến thức cơ bản đối với ngành thủy sản
+ Có sự yêu thích thiên nhiên, môi trường nước và các loài thủy sản, có khả năng học tập tốt các môn khoa học tự nhiên, kỹ năng quan sát, tỉ mỉ và kiên nhẫn
+ Có sức khỏe tốt, thích nghi với môi trường làm việc đa dạng, có khả năng làm việc nhóm và giao tiếp tốt, bạn có thể phù hợp với các công việc như đánh bắt thủy sản, chế biến thủy sản
- TH2:Không phù hợp:
+ Không có đam mê với ngành thủy sản
+ Không có kiến thức chuyên sâu đối thủy sản
+ Có định hướng nghề nghiệp khác
IV. LUYỆN TẬP
CH: - Xu hướng phát triển thủy sản ở Việt Nam:
+ Tăng cường ứng dụng công nghệ vào sản xuất.
+ Phát triển nuôi trồng thủy sản thâm canh, ứng dụng công nghệ cao.
+ Nâng cao chất lượng sản phẩm, đáp ứng tiêu chuẩn quốc tế.
+ Mở rộng thị trường xuất khẩu, đa dạng hóa thị trường.
+ Phát triển thủy sản gắn với bảo vệ môi trường, biến đổi khí hậu.
- Xu hướng phát triển thủy sản trên thế giới:
+ Nuôi trồng thủy sản: Nuôi trồng thủy sản thâm canh, ứng dụng công nghệ cao; kết hợp với du lịch sinh thái; nuôi trồng thủy sản trong nhà kính, lồng bè.
+ Đánh bắt thủy sản: Khai thác thủy sản bền vững, bảo vệ nguồn lợi thủy sản; áp dụng công nghệ hiện đại vào đánh bắt; giảm thiểu thiệt hại cho môi trường biển.
+ Chế biến thủy sản: Chế biến sâu, nâng cao giá trị sản phẩm; đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm; phát triển sản phẩm thủy sản tiện lợi, ready-to-eat.
- Liên hệ địa phương:
+ Địa phương em có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển ngành thủy sản như: Diện tích mặt nước lớn, hệ thống sông ngòi, kênh rạch dày đặc; khí hậu ôn hòa, thích hợp cho nhiều loại thủy sản phát triển; nguồn lao động dồi dào, có kinh nghiệm trong nuôi trồng và đánh bắt thủy sản.
+ Tuy nhiên, ngành thủy sản địa phương cũng đang đối mặt với một số thách thức như: Ô nhiễm môi trường, dịch bệnh thủy sản; thiếu hụt nguồn vốn đầu tư, ứng dụng công nghệ còn hạn chế; thị trường tiêu thụ chưa được mở rộng, giá cả sản phẩm bấp bênh.
+ Để phát triển ngành thủy sản địa phương, cần: Tăng cường đầu tư vào cơ sở hạ tầng, ứng dụng công nghệ tiên tiến; nâng cao chất lượng sản phẩm, xây dựng thương hiệu và mở rộng thị trường tiêu thụ; tăng cường đào tạo, tập huấn cho người lao động, nâng cao trình độ chuyên môn và kỹ năng nghề nghiệp; bảo vệ môi trường, phát triển thủy sản theo hướng bền vững.
V. VẬN DỤNG
CH: Em có thể đề xuất một số việc sau đây để phù hợp với xu hướng phát triển chung:
1. Phát triển nuôi trồng thủy sản theo hướng bền vững:
- Áp dụng các mô hình nuôi trồng thủy sản tiên tiến, thân thiện với môi trường như VietGAP, ASC, BAP.
- Sử dụng thức ăn thủy sản có nguồn gốc an toàn, hạn chế sử dụng kháng sinh.
- Quản lý môi trường nuôi trồng hiệu quả, giảm thiểu ô nhiễm môi trường.
2. Ứng dụng khoa học kỹ thuật vào sản xuất:
- Áp dụng công nghệ 4.0 vào nuôi trồng và đánh bắt thủy sản như Internet vạn vật (IoT), trí tuệ nhân tạo (AI).
- Sử dụng máy móc, thiết bị hiện đại để nâng cao hiệu quả sản xuất.
- Ứng dụng các phần mềm quản lý, truy xuất nguồn gốc sản phẩm.
3. Nâng cao chất lượng sản phẩm:
- Đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm, truy xuất nguồn gốc sản phẩm.
- Chế biến sản phẩm thủy sản theo hướng an toàn, tiện lợi, đáp ứng nhu cầu thị trường.
- Xây dựng thương hiệu cho sản phẩm thủy sản địa phương.
4. Mở rộng thị trường tiêu thụ:
- Tham gia các hội chợ, triển lãm thủy sản để quảng bá sản phẩm.
- Tìm kiếm thị trường xuất khẩu tiềm năng, đa dạng hóa thị trường tiêu thụ.
- Tăng cường liên kết chuỗi giá trị, nâng cao giá trị sản phẩm.
5. Nâng cao trình độ chuyên môn cho người lao động:
- Tổ chức các lớp tập huấn, đào tạo về kỹ thuật nuôi trồng, đánh bắt và chế biến thủy sản.
- Nâng cao nhận thức về bảo vệ môi trường, phát triển thủy sản bền vững.
- Khuyến khích người lao động đổi mới sáng tạo, áp dụng khoa học kỹ thuật vào sản xuất.
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
Nội dung quan tâm khác
Thêm kiến thức môn học
giải 5 phút Công nghệ Lâm nghiệp - Thủy sản 12 kết nối tri thức, giải Công nghệ Lâm nghiệp - Thủy sản 12 kết nối tri thức trang 41, giải Công nghệ Lâm nghiệp - Thủy sản 12 KNTT trang 41
Giải bài tập những môn khác
Môn học lớp 12 KNTT
5 phút giải toán 12 KNTT
5 phút soạn bài văn 12 KNTT
Văn mẫu 12 KNTT
5 phút giải vật lí 12 KNTT
5 phút giải hoá học 12 KNTT
5 phút giải sinh học 12 KNTT
5 phút giải KTPL 12 KNTT
5 phút giải lịch sử 12 KNTT
5 phút giải địa lí 12 KNTT
5 phút giải CN lâm nghiệp 12 KNTT
5 phút giải CN điện - điện tử 12 KNTT
5 phút giải THUD12 KNTT
5 phút giải KHMT12 KNTT
5 phút giải HĐTN 12 KNTT
5 phút giải ANQP 12 KNTT
Môn học lớp 12 CTST
5 phút giải toán 12 CTST
5 phút soạn bài văn 12 CTST
Văn mẫu 12 CTST
5 phút giải vật lí 12 CTST
5 phút giải hoá học 12 CTST
5 phút giải sinh học 12 CTST
5 phút giải KTPL 12 CTST
5 phút giải lịch sử 12 CTST
5 phút giải địa lí 12 CTST
5 phút giải THUD 12 CTST
5 phút giải KHMT 12 CTST
5 phút giải HĐTN 12 bản 1 CTST
5 phút giải HĐTN 12 bản 2 CTST
Môn học lớp 12 cánh diều
5 phút giải toán 12 CD
5 phút soạn bài văn 12 CD
Văn mẫu 12 CD
5 phút giải vật lí 12 CD
5 phút giải hoá học 12 CD
5 phút giải sinh học 12 CD
5 phút giải KTPL 12 CD
5 phút giải lịch sử 12 CD
5 phút giải địa lí 12 CD
5 phút giải CN lâm nghiệp 12 CD
5 phút giải CN điện - điện tử 12 CD
5 phút giải THUD 12 CD
5 phút giải KHMT 12 CD
5 phút giải HĐTN 12 CD
5 phút giải ANQP 12 CD
Giải chuyên đề học tập lớp 12 kết nối tri thức
Giải chuyên đề Ngữ văn 12 Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Toán 12 Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Vật lí 12 Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Hóa học 12 Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Sinh học 12 Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Kinh tế pháp luật 12 Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Lịch sử 12 Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Địa lí 12 Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Tin học ứng dụng 12 Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Khoa học máy tính 12 Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Công nghệ 12 Điện - điện tử Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Công nghệ 12 Lâm nghiệp thủy sản Kết nối tri thức
Giải chuyên đề học tập lớp 12 chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Ngữ văn 12 Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Toán 12 Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Vật lí 12 Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Hóa học 12 Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Sinh học 12 Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Kinh tế pháp luật 12 Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Lịch sử 12 Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Địa lí 12 Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Tin học ứng dụng 12 Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Khoa học máy tính 12 Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Công nghệ 12 Điện - điện tử Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Công nghệ 12 Lâm nghiệp thủy sản Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề học tập lớp 12 cánh diều
Giải chuyên đề Ngữ văn 12 Cánh diều
Giải chuyên đề Toán 12 Cánh diều
Giải chuyên đề Vật lí 12 Cánh diều
Giải chuyên đề Hóa học 12 Cánh diều
Giải chuyên đề Sinh học 12 Cánh diều
Giải chuyên đề Kinh tế pháp luật 12 Cánh diều
Giải chuyên đề Lịch sử 12 Cánh diều
Giải chuyên đề Địa lí 12 Cánh diều
Giải chuyên đề Tin học ứng dụng 12 Cánh diều
Giải chuyên đề Khoa học máy tính 12 Cánh diều
Giải chuyên đề Công nghệ 12 Điện - điện tử Cánh diều
Giải chuyên đề Công nghệ 12 Lâm nghiệp thủy sản Cánh diều
Bình luận