5 phút giải Công nghệ Lâm nghiệp - Thủy sản 12 kết nối tri thức trang 32

5 phút giải Công nghệ Lâm nghiệp - Thủy sản 12 kết nối tri thức trang 32. Giúp học sinh nhanh chóng, mất ít thời gian để giải bài. Tiêu chi bài giải: nhanh, ngắn, súc tích, đủ ý. Nhằm tạo ra bài giải tốt nhất. 5 phút giải bài, bằng ngày dài học tập.


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

BÀI 6. Ý NGHĨA, NHIỆM VỤ, THỰC TRẠNG CỦA VIỆC BẢO VỆ VÀ KHAI THÁC RỪNG.

PHẦN I. CÁC CÂU HỎI TRONG SGK

Khởi động: Thực trạng việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng ở nước ta? Việc tuyên truyền bảo vệ rừng (Hình 6.1) có ý nghĩa như thế nào đối với bảo vệ tài nguyên rừng?

I. Ý NGHĨA CỦA VIỆC BẢO VỆ VÀ KHAI THÁC RỪNG BỀN VỮNG.

Khám phá: Vì sao bảo vệ và khai thác rừng bền vững lại có ý nghĩa bảo vệ đa dạng sinh học và bảo tồn các nguồn gene động vật, thực vật quý hiếm?

II. NHIỆM VỤ CỦA BẢO VỆ VÀ KHAI THÁC RỪNG BÊN VỮNG

Khám phá: Hãy liên hệ và nêu một số nhiệm vụ của bản thân trong việc bảo vệ rừng.

Kết nối năng lực: Sử dụng internet, sách, báo,... tìm hiểu về một số động vật, thực vật rừng quý hiếm cần được bảo vệ.

II. THỰC TRẠNG TRỒNG, CHĂM SÓC, BẢO VỆ VÀ KHAI THÁC RỪNG Ở NƯỚC TA

Khám phá: Quan sát hình 6.2 và phân tích thực trạng trồng rừng ở nước ra từ giai đoạn từ năm 2007 đến năm 2022.

Kết nối năng lực: Sử dụng internet, sách, báo,... để tìm hiểu và đánh giá thực trạng bảo vệ và khai thác rừng ở địa phương em hoặc một số địa phương khác mà em biết.

III. LUYỆN TẬP

CH1: Nêu ý nghĩa của việc bảo vệ và khai thác rừng bên vững đối với địa phương em.

CH2: Để bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững cần nghiêm cấm các hành vi nào sau đây?

STT

Hành vi

1

Chặt phá, khai thác, lấn chiếm rừng trái quy định pháp luật

2

Chăn thả gia súc vào khu vực bảo vệ nghiêm ngặt của rừng đặc dụng, rừng mới trồng

3

Săn bắt, nuôi nhốt, tàng trữ, vận chuyển, buôn bán động vật rừng; thu thập mẫu vật các loài thực vật rừng trái quy định của pháp luật

4

Hủy hoại tài nguyên rừng, hệ sinh thái rừng, công trình bảo vệ và phát triển rừng.

5

Đào bới, đắp đập, ngăn chạn dòng chảy tự nhiên vvaf các hoạt động khác trái quy định của pháp luật làm thay đổi cấu trúc, cảnh quan tự nhiên của hệ sinh thái rừng.

IV. VẬN DỤNG

CH: Đề xuất biện pháp nâng cao ý thức bảo vệ tài nguyên rừng phù hợp với thực tiễn địa phương em hoặc một số địa phương khác em biết.

PHẦN II. 5 PHÚT GIẢI BÀI

Khởi động: - Thực trạng việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng ở nước ta:

+ Diện tích:

Tăng: Diện tích rừng tăng từ 9,1 triệu ha năm 1991 lên 14,4 triệu ha năm 2023.

Giảm: Diện tích rừng tự nhiên giảm, tỷ lệ che phủ rừng giảm từ 42% năm 1945 xuống còn 41,65% năm 2023.

+ Chất lượng:

Tốt: Chất lượng rừng được cải thiện, nhiều khu rừng được bảo vệ tốt.

Kém: Rừng suy thoái, nhiều khu rừng bị tàn phá nặng nề.

- Việc tuyên truyền bảo vệ rừng (Hình 6.1) có ý nghĩa như thế nào đối với bảo vệ tài nguyên rừng:

+ Giúp người dân hiểu rõ tầm quan trọng của rừng đối với môi trường, kinh tế và xã hội.

+ Nâng cao ý thức trách nhiệm của cộng đồng trong việc bảo vệ rừng.

+ Khuyến khích người dân tham gia vào các hoạt động bảo vệ rừng.

+ Giảm thiểu các hành vi gây hại cho rừng như: khai thác gỗ trái phép, đốt nương rẫy, lấn chiếm đất rừng.

+ Kêu gọi sự chung tay góp sức của toàn xã hội trong công tác bảo vệ rừng.

+ Tạo nguồn lực cho các hoạt động bảo vệ và phát triển rừng.

+ Giảm thiểu tình trạng phá rừng, suy thoái rừng.

+ Bảo vệ đa dạng sinh học, nguồn nước, và các giá trị sinh thái khác của rừng.

+ Góp phần phát triển rừng bền vững, phục vụ cho sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nước.

+ Giáo dục cho thế hệ trẻ về tầm quan trọng của bảo vệ môi trường.

I. Ý NGHĨA CỦA VIỆC BẢO VỆ VÀ KHAI THÁC RỪNG BỀN VỮNG.

Khám phá: - Bảo vệ môi trường sống:

+ Rừng là môi trường sống của vô số các loài động, thực vật, vi sinh vật.

+ Khai thác rừng bền vững giúp duy trì và cải thiện môi trường sống, đảm bảo sự phát triển của các loài sinh vật.

- Duy trì đa dạng sinh học:

+ Rừng là nơi có đa dạng sinh học phong phú nhất trên Trái đất.

+ Khai thác rừng bền vững giúp bảo vệ các loài động, thực vật quý hiếm, góp phần duy trì đa dạng sinh học.

- Bảo tồn nguồn gene:

+ Rừng là nơi lưu giữ nguồn gene quý giá của động, thực vật.

+ Khai thác rừng bền vững giúp bảo vệ nguồn gene, phục vụ cho nghiên cứu khoa học và phát triển kinh tế.

II. NHIỆM VỤ CỦA BẢO VỆ VÀ KHAI THÁC RỪNG BÊN VỮNG

Khám phá:  Liên hệ nhiệm vụ của bản thân:

- Tiết kiệm: Hạn chế sử dụng các sản phẩm từ gỗ, giấy, hạn chế sử dụng các sản phẩm có nguồn gốc từ rừng.

- Tái sử dụng: Tái sử dụng các sản phẩm từ gỗ, giấy, tái chế giấy.

- Tái trồng: Trồng cây xanh ở nhà, trường học, khu vực công cộng.

- Giáo dục: Tuyên truyền, giáo dục cho người thân, bạn bè về tầm quan trọng của bảo vệ rừng.

- Tham gia: Tham gia các hoạt động bảo vệ rừng do các tổ chức, đoàn thể phát động.

- Hỗ trợ: Hỗ trợ các tổ chức, cá nhân hoạt động trong lĩnh vực bảo vệ rừng.

          Bảo vệ rừng là trách nhiệm của mỗi cá nhân. Mỗi người hãy chung tay góp sức bằng những hành động thiết thực để bảo vệ rừng, bảo vệ môi trường sống của chúng ta.

Kết nối năng lực: Một số động vật, thực vật rừng quý hiếm cần được bảo vệ:

- Động vật: Voọc chà vá chân nâu, tê tê Sunda, gấu ngựa

- Thực vật: Sâm Ngọc Linh, Trầm hương, Lan hải

II. THỰC TRẠNG TRỒNG, CHĂM SÓC, BẢO VỆ VÀ KHAI THÁC RỪNG Ở NƯỚC TA

Khám phá: Thực trạng trồng rừng ở nước ra từ giai đoạn từ năm 2007 đến năm 2022: 

- Nhìn chung, nhờ có nhiều chủ trương, chính sách lâm nghiệp của nhà nước góp phần nâng cao hiệu quả kinh tế, môi trường của rừng trồng, tạo động lực đầu tư, phát triển rừng trồng mà diện tích rừng tăng liên tục.

- Tuy nhiên, thông qua hình 6.2, việc trồng và chăm sóc rừng cyar nước ra vẫn chưa hoàn thành so với mục tiêu ban đầu:

+ Trung bình hằng năm cả nước trồng được trên 0,23 triệu ha rừng trồng tập trung, chưa đạt so với mục tiêu là 0,3 triệu ha/ năm.

+ Trồng cây phân tán đạt trung bình 55 triệu cây/ nă, chưa đạt so với mục tiêu là 200 triệu cây/ năm.

+ Tổng diện tích trồng rừng mới từ năm 2007 đến năm 2010 đạt trên 0,87 triệu ha và giai đoạn 2011 – 2020 đạt trên 1,23 triệu ha, chưa đạt mục tiêu so với kế hoạch đề ra là 1,0 triệu ha đến năm 2010 và 1,5 triệu ha cho giai đoạn 2011 – 2020.

          Dựa trên phân tích trên, diện tích rừng trồng ở nước ra những năm gần đây tăng liên tục nhưng chưa đáp ứng chỉ tiêu đề ra.

Kết nối năng lực: - Thực trạng bảo vệ và khai thác rừng của tỉnh Quảng Nam

+ Điểm tích:

Diện tích rừng được giao khoán bảo vệ: 875.314 ha.

Diện tích rừng được bảo vệ tốt: 643.046 ha.

+ Công tác quản lý: Có 11 ban quản lý rừng, 327 đơn vị chủ rừng; Lực lượng kiểm lâm: 1.243 người.

+ Công tác tuyên truyền: Thường xuyên tuyên truyền, giáo dục nâng cao nhận thức cho người dân về bảo vệ rừng.

+ Hạn chế: Phá rừng trái phép vẫn còn xảy ra; Rừng bị cháy, sâu bệnh.

- Đánh giá: Tỉnh Quảng Nam có nhiều chính sách, nhận thức lớn về bảo vệ và khai thác rừng.

+ Tăng cường công tác quản lý: Nâng cao năng lực của lực lượng kiểm lâm; áp dụng công nghệ tiên tiến vào quản lý rừng.

+ Nâng cao nhận thức: Tuyên truyền, giáo dục nâng cao nhận thức cho người dân về bảo vệ rừng; Phát triển kinh tế gắn với bảo vệ rừng.

+ Khai thác rừng bền vững: Áp dụng các mô hình khai thác rừng bền vững; trồng rừng thay thế.

III. LUYỆN TẬP

CH1: Ý nghĩa của việc bảo vệ và khai thác rừng bền vững đối với địa phương em.

1. Môi trường:

- Bảo vệ nguồn nước, chống xói mòn đất, giảm thiểu thiên tai.

- Duy trì đa dạng sinh học, bảo vệ hệ sinh thái rừng.

- Cải thiện chất lượng không khí, giảm thiểu tác động của biến đổi khí hậu.

2. Kinh tế:

- Cung cấp nguyên liệu cho các ngành công nghiệp chế biến gỗ, lâm sản.

- Phát triển du lịch sinh thái, du lịch rừng.

- Tạo việc làm cho người dân, nâng cao đời sống.

3. Xã hội:

- Bảo vệ cảnh quan thiên nhiên, nâng cao chất lượng cuộc sống.

- Giữ gìn bản sắc văn hóa của các dân tộc thiểu số.

- Góp phần củng cố quốc phòng, an ninh.

CH2: Tất cả hành vi trên đều cần ngăn cấm

IV. VẬN DỤNG

CH: Đề xuất biện pháp nâng cao ý thức bảo vệ tài nguyên rừng phù hợp với thực tiễn địa phương Quảng Nam:

1. Tuyên truyền, giáo dục:

- Tăng cường tuyên truyền, giáo dục về tầm quan trọng của rừng thông qua các kênh thông tin đại chúng, hội thảo, tập huấn.

- Lồng ghép giáo dục bảo vệ rừng vào chương trình giảng dạy ở các trường học.

- Tổ chức các hoạt động ngoại khóa, cuộc thi về bảo vệ rừng.

2. Nâng cao nhận thức:

- Tổ chức các hoạt động cho người dân tham gia bảo vệ rừng như: trồng cây, dọn dẹp vệ sinh rừng, phát hiện và ngăn chặn hành vi vi phạm pháp luật về bảo vệ rừng.

- Hỗ trợ người dân phát triển kinh tế gắn với bảo vệ rừng.

- Khen thưởng các cá nhân, tập thể có thành tích xuất sắc trong bảo vệ rừng.

3. Xây dựng cơ chế, chính sách:

- Xây dựng và hoàn thiện các quy định, chính sách về bảo vệ rừng phù hợp với điều kiện địa phương.

- Tăng cường công tác quản lý, kiểm tra, giám sát hoạt động khai thác rừng.

- Xử lý nghiêm các hành vi vi phạm pháp luật về bảo vệ rừng.


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Từ khóa tìm kiếm:

giải 5 phút Công nghệ Lâm nghiệp - Thủy sản 12 kết nối tri thức, giải Công nghệ Lâm nghiệp - Thủy sản 12 kết nối tri thức trang 32, giải Công nghệ Lâm nghiệp - Thủy sản 12 KNTT trang 32

Bình luận

Giải bài tập những môn khác