5 phút giải Công nghệ Lâm nghiệp - Thủy sản 12 kết nối tri thức trang 101

5 phút giải Công nghệ Lâm nghiệp - Thủy sản 12 kết nối tri thức trang 101. Giúp học sinh nhanh chóng, mất ít thời gian để giải bài. Tiêu chi bài giải: nhanh, ngắn, súc tích, đủ ý. Nhằm tạo ra bài giải tốt nhất. 5 phút giải bài, bằng ngày dài học tập.


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

BÀI 20. NUÔI THỦY SẢN THEO TIÊU CHẨN VIETGAP

PHẦN I. CÁC CÂU HỎI TRONG SGK

Khởi động: Nuôi thủy sản theo tiêu chuẩn VietGAP (Hình 20.1) mang lại lợi ích gì? Quy trình nuôi thủy sản VietGAP khác với nuôi thủy sản thông thường như thế nào?

I. KHÁI NIÊM VÀ LỢI ÍCH CỦA NUÔI TRỒNG THỦY SẢN THEO TIÊU CHUẨN VIETGAP

Khám phá: Quan sát Hình 20.2 và phân tích lợi ích của nuôi trồng thủy sản theo tiêu chuẩn VietGAP.

II. QUY TRÌNH NUÔI THỦY SẢN THEO TIÊU CHUẨN VIETGAP

Khám phá

CH1: Vì sao phải khử trùng con giống trước khi thả vào nơi nuôi?

CH2: Vì sao vào ban đêm, vào những ngày trời âm u và các tháng cuôi vụ nuôi phải quan tâm hơn đến việc sử dụng quạt nước để tăng lượng khí oxygen hòa tan cho ao nuôi?

Kết nối năng lực: Tìm hiểu biện pháp phòng, trị bệnh theo tiêu chuẩn VietGAP cho một số động vật thủy sản phổ biến.

Khám phá: Theo em, việc thu gom, xử lí chất thải có ý nghĩa như thế nào trong nuôi thủy sản theo tiêu chuẩn VietGAP.

III. LUYỆN TẬP

CH: Phân tích ý nghĩa của các bước trong quy trình nuôi thủy sản theo tiêu chuẩn VietGAP.

IV. VẬN DỤNG

CH: Tìm hiểu quy trình nuôi thuỷ sản ở địa phương và cho biết, nội dung nào đã đạt tiêu chuẩn VietGAP, nội dung nào chưa đạt theo tiêu chuẩn VietGAP, từ đó đề xuất biện pháp để xây dựng mô hình nuôi thuỷ sản theo tiêu chuẩn VietGAP phù hợp với thực tiễn ở địa phương em.

PHẦN II. 5 PHÚT GIẢI BÀI

Khởi động: - Lợi ích Nuôi thủy sản theo tiêu chuẩn VietGAP:

+ Đối với cơ sở nuôi: Giảm chi phí sản xuất, sản phẩm có chất lượng ổn định, tạo dựng được mối quan hệ tốt với người lao động và cộng đồng xung quanh.

+ Đối với người tiêu dùng và xã hội: Biết rõ được nguồn gốc thực phẩm, công bằng trong việc lựa chọn thực phẩm an toàn,...

+ Đối với người lao động: Được làm việc trong môi trường an toàn đảm bảo vệ sinh, nâng cao kĩ năng lao động thông qua đào tạo về VietGAP.

+ Đối với cơ sở chế biến thuỷ sản: Có nguồn nguyên liệu đảm bảo, giảm chi phí ở các công đoạn kiểm tra thuỷ sản, tăng cơ hội xuất khẩu sản phẩm,...

- Sự khác nhau Quy trình nuôi thủy sản VietGAP và nuôi thủy sản thông thường: 

1. Quản lý con giống:

- VietGAP:

+ Sử dụng con giống có nguồn gốc rõ ràng, được kiểm dịch và chứng nhận chất lượng.

+ Ghi chép đầy đủ thông tin về nguồn gốc, số lượng, ngày thả giống.

- Nuôi thông thường:

+ Thường sử dụng con giống tự nhiên hoặc từ các nguồn không rõ ràng.

+ Ít quan tâm đến việc ghi chép thông tin về con giống.

2. Quản lý thức ăn:

- VietGAP:

+ Sử dụng thức ăn có nguồn gốc rõ ràng, đảm bảo chất lượng, phù hợp với từng giai đoạn phát triển của con nuôi.

+ Cho ăn đúng định lượng, theo hướng dẫn của nhà sản xuất thức ăn.

+ Ghi chép đầy đủ thông tin về loại thức ăn, số lượng, thời gian cho ăn.

- Nuôi thông thường:

+ Thường sử dụng thức ăn tự chế biến hoặc thức ăn giá rẻ, không rõ nguồn gốc.

+ Cho ăn theo kinh nghiệm, không theo định lượng cụ thể.

+ Ít quan tâm đến việc ghi chép thông tin về thức ăn.

3. Quản lý môi trường:

- VietGAP:

+ Theo dõi và kiểm soát các yếu tố môi trường như: pH, độ kiềm, độ mặn, oxy hòa tan…

+ Thường xuyên xử lý ao nuôi, thay nước định kỳ để đảm bảo môi trường ao nuôi phù hợp với con nuôi.

- Nuôi thông thường:

+ Ít quan tâm đến việc quản lý môi trường.

+ Thường để môi trường ao nuôi tự nhiên, không xử lý hoặc thay nước định kỳ.

4. Sử dụng hóa chất:

- VietGAP:

+ Hạn chế sử dụng hóa chất, chỉ sử dụng khi thật sự cần thiết và có biện pháp bảo đảm an toàn cho con người và môi trường.

+ Ghi chép đầy đủ thông tin về loại hóa chất, liều lượng, thời gian sử dụng.

- Nuôi thông thường:

+ Thường sử dụng hóa chất bừa bãi, không theo hướng dẫn.

+ Ít quan tâm đến việc ghi chép thông tin về hóa chất sử dụng.

5. Thu hoạch:

- VietGAP:

+ Thu hoạch đúng thời điểm, đảm bảo chất lượng sản phẩm.

+ Có quy trình thu hoạch, bảo quản và vận chuyển sản phẩm an toàn.

- Nuôi thông thường:

+ Thu hoạch không theo thời điểm cụ thể, thường thu hoạch khi con nuôi đạt kích thước thương phẩm.

+ Ít quan tâm đến việc bảo quản và vận chuyển sản phẩm

I. KHÁI NIÊM VÀ LỢI ÍCH CỦA NUÔI TRỒNG THỦY SẢN THEO TIÊU CHUẨN VIETGAP

Khám phá: Nuôi trồng thủy sản theo tiêu chuẩn VietGAP mang lại nhiều lợi ích cho người nuôi, người tiêu dùng, môi trường và xã hội. Đây là hướng đi tất yếu để phát triển ngành thủy sản Việt Nam một cách bền vững.

Có 4 lợi ích cơ bản sau:

+ Đối với cơ sở nuôi: Giảm chi phí sản xuất, sản phẩm có chất lượng ổn định, tạo dựng được mối quan hệ tốt với người lao động và cộng đồng xung quanh.

+ Đối với người tiêu dùng và xã hội: Biết rõ được nguồn gốc thực phẩm, công bằng trong việc lựa chọn thực phẩm an toàn,...

+ Đối với người lao động: Được làm việc trong môi trường an toàn đảm bảo vệ sinh, nâng cao kĩ năng lao động thông qua đào tạo về VietGAP.

+ Đối với cơ sở chế biến thuỷ sản: Có nguồn nguyên liệu đảm bảo, giảm chi phí ở các công đoạn kiểm tra thuỷ sản, tăng cơ hội xuất khẩu sản phẩm,...

II. QUY TRÌNH NUÔI THỦY SẢN THEO TIÊU CHUẨN VIETGAP

Khám phá

CH1: Phải khử trùng con giống trước khi thả vào nơi nuôi vì:

- Khử trùng giúp tiêu diệt các tác nhân gây bệnh như vi khuẩn, virus, nấm,... trên con giống, bảo vệ con nuôi khỏi dịch bệnh.

- Khử trùng giúp loại bỏ các ký sinh trùng và vi sinh vật có hại trên con giống, giúp con giống phát triển khỏe mạnh và nâng cao tỷ lệ sống.

- Giúp con giống phát triển tốt hơn, ít bị bệnh, từ đó nâng cao chất lượng sản phẩm.

CH2:- Ban đêm, vào những ngày trời âm u và các tháng cuôi vụ nuôi là lúc quá trình quang hợp bị ảnh hưởng khiến cho oxy bị giảm xuống dẫn đến nhu cầu oxy của con nuôi tăng cao

- Vì vậy, cần có quạt nước nhằm giúp tăng cường sự lưu thông của nước, giúp oxy hòa tan vào nước tốt hơn và tăng cường trao đổi khí giữa nước và không khí, giúp tăng lượng oxy trong nước.

Vì vậy, vào ban đêm, vào những ngày trời âm u và các tháng cuối vụ nuôi, cần quan tâm hơn đến việc sử dụng quạt nước để tăng lượng khí oxygen hòa tan cho ao nuôi, giúp con nuôi phát triển khỏe mạnh và giảm thiểu nguy cơ chết do thiếu oxy

Kết nối năng lực: 1.Tôm sú:

a. Phòng bệnh:

- Chọn con giống khỏe mạnh, có nguồn gốc rõ ràng.

- Sử dụng thức ăn an toàn, chất lượng cao.

- Quản lý môi trường ao nuôi tốt, đảm bảo các yếu tố như pH, độ kiềm, độ mặn, oxy hòa tan...

- Thường xuyên theo dõi sức khỏe của tôm, phát hiện bệnh sớm để có biện pháp xử lý kịp thời.

b. Trị bệnh:

- Sử dụng các biện pháp phòng trị bệnh tổng hợp, bao gồm: sử dụng các loại thảo dược, chế phẩm sinh học, vitamin C... để tăng cường sức đề kháng cho tôm; kết hợp với các biện pháp xử lý môi trường ao nuôi.

- Chỉ sử dụng thuốc hóa chất khi thật sự cần thiết, theo hướng dẫn của cán bộ kỹ thuật.

2. Cua biển:

a. Phòng bệnh:

- Chọn con giống khỏe mạnh, có nguồn gốc rõ ràng.

- Sử dụng thức ăn an toàn, chất lượng cao.

- Quản lý môi trường ao nuôi tốt, đảm bảo các yếu tố như pH, độ kiềm, độ mặn, oxy hòa tan...

- Thường xuyên theo dõi sức khỏe của cua, phát hiện bệnh sớm để có biện pháp xử lý kịp thời.

b. Trị bệnh:

- Sử dụng các biện pháp phòng trị bệnh tổng hợp, bao gồm: sử dụng các loại thảo dược, chế phẩm sinh học, vitamin C... để tăng cường sức đề kháng cho cua; kết hợp với các biện pháp xử lý môi trường ao nuôi.

- Chỉ sử dụng thuốc hóa chất khi thật sự cần thiết, theo hướng dẫn của cán bộ kỹ thuật.

Khám phá: - Bảo vệ môi trường: Việc thu gom và xử lí chất thải hợp lý theo tiêu chuẩn VietGAP giúp giảm thiểu ô nhiễm môi trường, bảo vệ nguồn nước và hệ sinh thái.

- Nâng cao hiệu quả sản xuất: Thu gom và xử lí chất thải giúp cải thiện chất lượng nước, tạo môi trường tốt cho con nuôi phát triển, nâng cao hiệu quả sản xuất.

- Việc thu gom và xử lí chất thải hợp lý giúp đảm bảo an toàn thực phẩm, bảo vệ sức khỏe người tiêu dùng.

- Nuôi trồng thủy sản theo tiêu chuẩn VietGAP, trong đó bao gồm việc thu gom và xử lí chất thải hợp lý, góp phần nâng cao uy tín của ngành thủy sản Việt Nam trên thị trường quốc tế.

III. LUYỆN TẬP

CH: 1. Chuẩn bị nơi nuôi:

Ý nghĩa:

- Đảm bảo ao nuôi có môi trường phù hợp cho con nuôi phát triển, hạn chế dịch bệnh.

- Giảm thiểu tác động đến môi trường xung quanh.

2. Lựa chọn và thả giống:

Ý nghĩa:

- Đảm bảo con giống khỏe mạnh, có nguồn gốc rõ ràng, không mang mầm bệnh, giúp giảm thiểu nguy cơ dịch bệnh và nâng cao năng suất.

- Giúp truy xuất nguồn gốc sản phẩm, đáp ứng yêu cầu của thị trường.

3. Quản lí và chăm sóc:

Ý nghĩa:

- Cung cấp đầy đủ dinh dưỡng cho con nuôi, giúp con nuôi phát triển khỏe mạnh và nâng cao năng suất.

- Giảm thiểu ô nhiễm môi trường do thức ăn dư thừa.

- Duy trì môi trường ao nuôi phù hợp cho con nuôi phát triển, hạn chế dịch bệnh.

- Giảm thiểu tác động đến môi trường xung quanh.

4. Thu hoạch

Ý nghĩa:

- Thu hoạch đúng thời điểm, đảm bảo chất lượng sản phẩm.

- Giảm thiểu hao hụt sau thu hoạch.

5. Thu gom xử lí hóa chất

- Bảo vệ môi trường

- Nâng cao hiệu quả sản xuất

- Việc thu gom và xử lí chất thải hợp lý giúp đảm bảo an toàn thực phẩm, bảo vệ sức khỏe người tiêu dùng.

IV. VẬN DỤNG

CH: Gợi ý:

1. Xác định quy trình nuôi thủy sản phổ biến ở địa phương:

- Loại con nuôi chủ yếu.

- Kỹ thuật nuôi (ao, lồng, bè...).

- Quản lý thức ăn, môi trường, sử dụng hóa chất...

- Thu hoạch, bảo quản, vận chuyển...

2. So sánh quy trình nuôi với các yêu cầu của VietGAP:

- Lựa chọn con giống: Nguồn gốc rõ ràng, khỏe mạnh, không mang mầm bệnh.

- Chuẩn bị ao nuôi: Vệ sinh, cải tạo ao, xử lý nước...

- Quản lý thức ăn: Sử dụng thức ăn an toàn, chất lượng cao, cho ăn đúng liều lượng.

- Quản lý môi trường: Theo dõi các yếu tố môi trường (pH, độ kiềm, oxy hòa tan...), có biện pháp điều chỉnh phù hợp.

- Sử dụng hóa chất: Hạn chế sử dụng, chỉ sử dụng khi thật sự cần thiết và có biện pháp bảo đảm an toàn.

- Thu hoạch: Đúng thời điểm, đảm bảo chất lượng sản phẩm.

- Bảo quản và vận chuyển: Giữ nguyên chất lượng sản phẩm.

- Ghi chép nhật ký sản xuất.

- Đào tạo tập huấn cho người lao động.

- Phân tích chất lượng nước.

- Truy xuất nguồn gốc sản phẩm.

3. Đánh giá nội dung đã đạt và chưa đạt tiêu chuẩn VietGAP:

- Nội dung đã đạt:

+ ... (Liệt kê các nội dung trong quy trình nuôi thủy sản ở địa phương đã đáp ứng yêu cầu VietGAP)

- Nội dung chưa đạt:

+ ... (Liệt kê các nội dung trong quy trình nuôi thủy sản ở địa phương chưa đáp ứng yêu cầu VietGAP)

4. Đề xuất biện pháp để xây dựng mô hình nuôi thủy sản theo tiêu chuẩn VietGAP phù hợp với thực tiễn ở địa phương:

- Đối với nội dung đã đạt: Duy trì và phát huy.

- Đối với nội dung chưa đạt:

+ Tổ chức tập huấn, nâng cao nhận thức cho người nuôi về lợi ích của VietGAP.

+ Hỗ trợ người nuôi về kỹ thuật, con giống, thức ăn, thuốc thủy sản...

+ Tạo điều kiện để người nuôi tiếp cận các dịch vụ hỗ trợ như: tín dụng, bảo hiểm, truy xuất nguồn gốc...

+ Xây dựng mô hình điểm để người nuôi tham quan, học tập.

+ Khuyến khích các tổ chức, doanh nghiệp tham gia vào sản xuất thủy sản theo VietGAP.


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Từ khóa tìm kiếm:

giải 5 phút Công nghệ Lâm nghiệp - Thủy sản 12 kết nối tri thức, giải Công nghệ Lâm nghiệp - Thủy sản 12 kết nối tri thức trang 101, giải Công nghệ Lâm nghiệp - Thủy sản 12 KNTT trang 101

Bình luận

Giải bài tập những môn khác