5 phút giải Công nghệ Lâm nghiệp - Thủy sản 12 kết nối tri thức trang 69
5 phút giải Công nghệ Lâm nghiệp - Thủy sản 12 kết nối tri thức trang 69. Giúp học sinh nhanh chóng, mất ít thời gian để giải bài. Tiêu chi bài giải: nhanh, ngắn, súc tích, đủ ý. Nhằm tạo ra bài giải tốt nhất. 5 phút giải bài, bằng ngày dài học tập.
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
BÀI 14. SINH SẢN CỦA CÁ VÀ TÔM
PHẦN I. CÁC CÂU HỎI TRONG SGK
Khởi động: Cá và tôm thường sinh sản vào mùa nào trong năm? Hoạt động sinh sản của cá (Hình 14.1) và tôm có những điểm gì giống và khác nhau.
I. ĐẶC ĐIỂM SINH SẢN CỦA CÁ
Khám phá
CH1: Giải thích vì sao mùa sinh sản chủ yếu của cá ở miền Bắc và miền Nam nước ta lại khác nhau?
CH2: Vì sao sức sinh sản của cá cao hơn so với đa số các loài động vật có xương khác?
Kết nối năng lực: Tìm hiểu tuổi thành thục sinh dục và mùa sinh sản của một số loài tôm phổ biến. Theo em, việc xác định mùa sinh ản có ý nghĩa gì đối với sản xuất?
II. KĨ THUẬT ƯƠNG, NUÔI CÁ, TÔM GIỐNG
Kết nối năng lực
CH1: Tìm hiểu vì sao tời vụ ương cá giống ở miền Bắc và miên Nam khác nhau?
CH2: Vì sao trước khi thu hoạch cần cho cá ngừng ăn 1 đến 2 ngày?
III. LUYỆN TẬP
CH1: Phân tích đặc điểm sinh sản của các và tôm
CH2: Mô tả kĩ thuật ương, nuôi một loài cá giống hoặc tôm giống đang được nuôi ở địa phương em.
IV. VẬN DỤNG
CH: Lựa chọn kĩ thuật ương, nuôi một loài cá giống hoặc tôm giống phù hợp với thực tiễn địa phương em.
PHẦN II. 5 PHÚT GIẢI BÀI
Khởi động: *Mùa sinh sản:
- Cá: cuối xuân, đầu hè (tháng 3, tháng 4) ở miền bắc và đầu mùa mưa (tháng 5) ở miền Nam.
- Tôm: Các loài tôm khác nhau có mùa sinh sản khác nhau, sinh sản quanh năm.
* So sánh hoạt động sinh sản hoạt động sinh sản của cá (Hình 14.1) và tôm:
- Giống nhau: Cá và tôm đều là động vật lưỡng tính: Có cả cơ quan sinh sản đực và cái.
+ Cá và tôm đều sinh sản bằng cách thụ tinh ngoài: Cá đực phóng tinh trùng vào nước, sau đó tinh trùng sẽ thụ tinh với trứng của cá cái.
+ Cá và tôm đều đẻ trứng: Trứng sau khi thụ tinh sẽ nở thành ấu trùng.
+ Cá và tôm đều chăm sóc con non: Cá bố mẹ sẽ bảo vệ trứng và ấu trùng cho đến khi chúng trưởng thành.
- Khác nhau: Số lượng trứng: Cá thường đẻ nhiều trứng hơn tôm.
+ Kích thước trứng: Trứng của cá thường nhỏ hơn trứng của tôm.
+ Thời gian phát triển: Ấu trùng của cá thường phát triển nhanh hơn ấu trùng của tôm.
+ Cách thức chăm sóc con non: Cá bố mẹ thường bảo vệ trứng và ấu trùng bằng cách xây tổ hoặc canh gác. Tôm bố mẹ thường không bảo vệ trứng và ấu trùng sau khi đẻ.
I. ĐẶC ĐIỂM SINH SẢN CỦA CÁ
Khám phá
CH1: Do có sự khác nhau về:
- Khí hậu:
+ Miền Bắc: Có khí hậu ôn đới gió mùa, với mùa đông lạnh và mùa hè nóng. Nước ở các sông hồ thường lạnh hơn vào mùa đông.
+ Miền Nam: Có khí hậu nhiệt đới gió mùa, với hai mùa mưa và mùa khô. Nước ở các sông hồ thường ấm hơn quanh năm.
- Lượng mưa:
+ Miền Bắc: Mùa mưa tập trung vào mùa hè, từ tháng 5 đến tháng 10.
+ Miền Nam: Mùa mưa tập trung vào mùa mưa, từ tháng 4 đến tháng 11.
- Nguồn thức ăn:
+ Miền Bắc: Nguồn thức ăn cho cá thường dồi dào hơn vào mùa hè khi có nhiều sinh vật phù du phát triển.
+ Miền Nam: Nguồn thức ăn cho cá thường dồi dào hơn vào mùa mưa khi có nhiều côn trùng và các động vật nhỏ khác sinh sản
- Đặc điểm sinh học của cá:
+ Miền Bắc: Nhiều loài cá ở miền Bắc có mùa sinh sản vào mùa xuân và mùa hè, khi nước ấm hơn và có nhiều thức ăn hơn.
+ Miền Nam: Nhiều loài cá ở miền Nam có mùa sinh sản vào mùa mưa, khi mực nước cao hơn và có nhiều thức ăn hơn.
CH2: - Kích thước trứng: Trứng cá thường nhỏ hơn so với trứng của các loài động vật có xương khác, do đó cần ít năng lượng hơn để sản xuất.
- Tỷ lệ thụ tinh: Cá thường đẻ trứng trong môi trường nước, nơi tinh trùng có thể dễ dàng tiếp cận và thụ tinh cho trứng.
- Chăm sóc con non: Cá thường không chăm sóc con non sau khi sinh, do đó cá con phải tự tìm kiếm thức ăn và tự vệ.
- Tuổi thọ: Cá thường có tuổi thọ ngắn hơn so với các loài động vật có xương khác, do đó chúng cần sinh sản nhiều hơn để duy trì nòi giống.
- Môi trường sống: Cá sống trong môi trường nước, nơi có nhiều thức ăn và ít kẻ thù hơn so với môi trường trên cạn.
Kết nối năng lực: Tuổi thành thục sinh dục và mùa sinh sản của một số loài tôm phổ biến
- Tôm sú: Tuổi thành thục: 6 - 12 tháng; Mùa sinh sản: quanh năm, cao điểm vào tháng 4 - 6 và tháng 9 – 11.
- Tôm thẻ chân trắng: Tuổi thành thục: 3 - 4 tháng; Mùa sinh sản: quanh năm, cao điểm vào tháng 2 - 4 và tháng 8 – 10.
- Tôm càng xanh: Tuổi thành thục: 3 - 5 tháng; Mùa sinh sản: quanh năm, cao điểm vào tháng 4 - 6 và tháng 8 – 10.
Việc xác định mùa sinh ản có ý nghĩa gì đối với sản xuất vì:
- Giúp cho việc chọn thời điểm thả giống phù hợp: Nên thả giống vào thời điểm trước mùa sinh sản 1 - 2 tháng để tôm có đủ thời gian sinh trưởng và phát triển trước khi mùa sinh sản đến.
- Giúp cho việc quản lý và thu hoạch: Nên thu hoạch tôm vào thời điểm sau mùa sinh sản 1 - 2 tháng để đảm bảo tôm đã đạt kích thước thương phẩm và có chất lượng tốt nhất.
- Giúp cho việc bảo vệ nguồn lợi thủy sản: Nên hạn chế đánh bắt tôm vào mùa sinh sản để bảo vệ nguồn lợi thủy sản và đảm bảo sự phát triển bền vững của ngành nuôi trồng thủy sản.
II. KĨ THUẬT ƯƠNG, NUÔI CÁ, TÔM GIỐNG
Kết nối năng lực
CH1: Do có sự khác nhau về:
- Khí hậu:
+ Miền Bắc: Có khí hậu ôn đới gió mùa, với mùa đông lạnh và mùa hè nóng. Nước ở các sông hồ thường lạnh hơn vào mùa đông.
+ Miền Nam: Có khí hậu nhiệt đới gió mùa, với hai mùa mưa và mùa khô. Nước ở các sông hồ thường ấm hơn quanh năm.
- Lượng mưa:
+ Miền Bắc: Mùa mưa tập trung vào mùa hè, từ tháng 5 đến tháng 10.
+ Miền Nam: Mùa mưa tập trung vào mùa mưa, từ tháng 4 đến tháng 11.
- Nguồn thức ăn:
+ Miền Bắc: Nguồn thức ăn cho cá thường dồi dào hơn vào mùa hè khi có nhiều sinh vật phù du phát triển.
+ Miền Nam: Nguồn thức ăn cho cá thường dồi dào hơn vào mùa mưa khi có nhiều côn trùng và các động vật nhỏ khác sinh sản
- Đặc điểm sinh học của cá:
+ Miền Bắc: Nhiều loài cá ở miền Bắc có mùa sinh sản vào mùa xuân và mùa hè, khi nước ấm hơn và có nhiều thức ăn hơn.
+ Miền Nam: Nhiều loài cá ở miền Nam có mùa sinh sản vào mùa mưa, khi mực nước cao hơn và có nhiều thức ăn hơn.
CH2: - Khi cá ngừng ăn, hệ tiêu hóa của chúng sẽ có thời gian để tiêu hóa hết thức ăn còn sót lại trong đường ruột. Điều này giúp thịt cá có vị ngon hơn, không bị tanh và dai do thức ăn chưa tiêu hóa. Hạn chế sự ô nhiễm môi trường nước do thức ăn thừa thải ra từ cá.
- Khi cá ngừng ăn, ruột của chúng sẽ trở nên trống rỗng và mềm mại hơn. Điều này giúp giảm nguy cơ rách ruột cá trong quá trình thu hoạch và vận chuyển.
- Cá đã ngừng ăn sẽ nhẹ hơn và ít thải ra chất bẩn hơn. Điều này giúp việc vận chuyển cá dễ dàng và thuận tiện hơn.
III. LUYỆN TẬP
CH1: Phân tích đặc điểm sinh sản của cá và tôm:
1. Giới tính:
- Cá: Hầu hết các loài cá đều có hai giới tính riêng biệt, đực và cái. Tuy nhiên, cũng có một số loài cá lưỡng tính, có thể thay đổi giới tính trong suốt cuộc đời.
- Tôm: Tôm cũng có hai giới tính riêng biệt, đực và cái. Tuy nhiên, một số loài tôm có thể chuyển đổi giới tính trong một số điều kiện nhất định.
2. Sinh sản:
- Cá:
+ Cá có nhiều hình thức sinh sản khác nhau, bao gồm sinh sản hữu tính, sinh sản vô tính và sinh sản hỗn hợp.
+ Hầu hết các loài cá sinh sản bằng cách đẻ trứng.
+ Một số loài cá đẻ con, chẳng hạn như cá bảy màu.
- Tôm:
+ Tôm sinh sản bằng cách đẻ trứng.
+ Tôm cái thường mang theo trứng dưới bụng cho đến khi trứng nở.
3. Mùa sinh sản:
- Cá: Mùa sinh sản của cá phụ thuộc vào nhiều yếu tố, bao gồm khí hậu, thức ăn và đặc điểm sinh học của từng loài.
+ Hầu hết các loài cá ở miền Bắc có mùa sinh sản vào mùa xuân và mùa hè, khi nước ấm hơn và có nhiều thức ăn hơn.
+ Hầu hết các loài cá ở miền Nam có mùa sinh sản vào mùa mưa, khi mực nước cao hơn và có nhiều thức ăn hơn.
- Tôm: Tôm có thể sinh sản quanh năm, nhưng mùa sinh sản cao điểm thường vào mùa mưa.
4. Sức sinh sản:
- Cá: Cá có sức sinh sản rất cao.
+ Một số loài cá có thể đẻ hàng triệu trứng trong một lần sinh sản.
- Tôm:
+ Tôm cũng có sức sinh sản cao.
+ Một số loài tôm có thể đẻ hàng trăm nghìn trứng trong một lần sinh sản.
CH2: Kỹ thuật ương, nuôi cá giống rô phi đơn tính tại Đồng Tháp
1. Chuẩn bị ao ương:
- Ao ương cần được cọ rửa sạch sẽ, loại bỏ hết bùn, rác và các vật liệu hữu cơ khác.
- Bón lót ao bằng vôi với liều lượng 70 - 100 kg/ha để khử trùng và diệt tạp.
- Sau khi bón vôi, phơi ao 3 - 5 ngày cho đến khi nứt nẻ.
- Cấp nước vào ao ương với độ sâu 1 - 1,5 m.
2. Chọn giống:
- Chọn cá giống bố mẹ khỏe mạnh, không dị tật, có kích thước đồng đều.
- Cá bố mẹ được nuôi riêng biệt trong ao hoặc bể để đảm bảo chất lượng con giống.
3. Xử lý hormone:
- Sử dụng hormone Methyltestosterone (MT) để chuyển đổi giới tính cá sang đực.
- Liều lượng sử dụng MT là 15 - 20 mg/kg thức ăn.
- Cho cá ăn thức ăn có chứa MT trong 21 ngày.
4. Ương cá bột:
- Cá bột sau khi nở được ương trong bể hoặc ao nhỏ với mật độ 100 - 200 con/m2.
- Cho cá bột ăn thức ăn tự nhiên như Artemia, Moina, Daphnia.
- Sau 15 - 20 ngày, cá bột có thể chuyển sang ao ương.
5. Nuôi cá giống:
- Mật độ nuôi cá giống trong ao là 10 - 20 con/m2.
- Cho cá ăn thức ăn công nghiệp có hàm lượng protein 30 - 35%.
- Cho cá ăn 2 lần/ngày, sáng và chiều.
- Thường xuyên kiểm tra chất lượng nước ao và điều chỉnh cho phù hợp.
6. Thu hoạch cá giống:
- Cá giống được thu hoạch sau 45 - 60 ngày ương nuôi.
- Kích thước cá giống đạt yêu cầu là 1 - 2 cm/con
IV. VẬN DỤNG
CH: Lựa chọn kỹ thuật ương, nuôi cá giống rô phi đơn tính phù hợp với thực tiễn địa phương
1. Điều kiện địa phương:
- Khí hậu:
+ Đồng Tháp có khí hậu nhiệt đới gió mùa, với hai mùa mưa và mùa khô rõ rệt.
+ Nhiệt độ trung bình năm khoảng 27 - 28°C.
+ Lượng mưa trung bình năm khoảng 1.400 - 1.600 mm.
- Nguồn nước:
+ Đồng Tháp có nguồn nước ngọt dồi dào từ sông Tiền, sông Hậu và hệ thống kênh rạch.
+ Chất lượng nước tương đối tốt, phù hợp cho nuôi trồng thủy sản.
- Đất đai: Đất đai ở Đồng Tháp chủ yếu là đất phù sa, thích hợp cho việc xây dựng ao ương, nuôi cá.
2. Lựa chọn kỹ thuật:
- Kỹ thuật ương, nuôi cá giống rô phi đơn tính là kỹ thuật phù hợp với điều kiện địa phương của Đồng Tháp.
- Kỹ thuật này có nhiều ưu điểm như:
- Tăng tỷ lệ sống sót của cá giống.
- Tăng năng suất nuôi trồng thủy sản.
- Giảm chi phí sản xuất.
- Nâng cao chất lượng con giống.
3. Áp dụng kỹ thuật:
- Chuẩn bị ao ương:
+ Ao ương cần được cọ rửa sạch sẽ, loại bỏ hết bùn, rác và các vật liệu hữu cơ khác.
+ Bón lót ao bằng vôi với liều lượng 70 - 100 kg/ha để khử trùng và diệt tạp.
+ Sau khi bón vôi, phơi ao 3 - 5 ngày cho đến khi nứt nẻ.
+ Cấp nước vào ao ương với độ sâu 1 - 1,5 m.
- Chọn giống:
+ Chọn cá giống bố mẹ khỏe mạnh, không dị tật, có kích thước đồng đều.
+ Cá bố mẹ được nuôi riêng biệt trong ao hoặc bể để đảm bảo chất lượng con giống.
- Xử lý hormone:
+ Sử dụng hormone Methyltestosterone (MT) để chuyển đổi giới tính cá sang đực.
+ Liều lượng sử dụng MT là 15 - 20 mg/kg thức ăn.
+ Cho cá ăn thức ăn có chứa MT trong 21 ngày.
- Ương cá bột:
+ Cá bột sau khi nở được ương trong bể hoặc ao nhỏ với mật độ 100 - 200 con/m2.
+ Cho cá bột ăn thức ăn tự nhiên như Artemia, Moina, Daphnia.
+ Sau 15 - 20 ngày, cá bột có thể chuyển sang ao ương.
- Nuôi cá giống:
+ Mật độ nuôi cá giống trong ao là 10 - 20 con/m2.
+ Cho cá ăn thức ăn công nghiệp có hàm lượng protein 30 - 35%.
+ Cho cá ăn 2 lần/ngày, sáng và chiều.
+ Thường xuyên kiểm tra chất lượng nước ao và điều chỉnh cho phù hợp.
- Thu hoạch cá giống: Cá giống được thu hoạch sau 45 - 60 ngày ương nuôi. Kích thước cá giống đạt yêu cầu là 1 - 2 cm/con.
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
Nội dung quan tâm khác
Thêm kiến thức môn học
giải 5 phút Công nghệ Lâm nghiệp - Thủy sản 12 kết nối tri thức, giải Công nghệ Lâm nghiệp - Thủy sản 12 kết nối tri thức trang 69, giải Công nghệ Lâm nghiệp - Thủy sản 12 KNTT trang 69
Giải bài tập những môn khác
Môn học lớp 12 KNTT
5 phút giải toán 12 KNTT
5 phút soạn bài văn 12 KNTT
Văn mẫu 12 KNTT
5 phút giải vật lí 12 KNTT
5 phút giải hoá học 12 KNTT
5 phút giải sinh học 12 KNTT
5 phút giải KTPL 12 KNTT
5 phút giải lịch sử 12 KNTT
5 phút giải địa lí 12 KNTT
5 phút giải CN lâm nghiệp 12 KNTT
5 phút giải CN điện - điện tử 12 KNTT
5 phút giải THUD12 KNTT
5 phút giải KHMT12 KNTT
5 phút giải HĐTN 12 KNTT
5 phút giải ANQP 12 KNTT
Môn học lớp 12 CTST
5 phút giải toán 12 CTST
5 phút soạn bài văn 12 CTST
Văn mẫu 12 CTST
5 phút giải vật lí 12 CTST
5 phút giải hoá học 12 CTST
5 phút giải sinh học 12 CTST
5 phút giải KTPL 12 CTST
5 phút giải lịch sử 12 CTST
5 phút giải địa lí 12 CTST
5 phút giải THUD 12 CTST
5 phút giải KHMT 12 CTST
5 phút giải HĐTN 12 bản 1 CTST
5 phút giải HĐTN 12 bản 2 CTST
Môn học lớp 12 cánh diều
5 phút giải toán 12 CD
5 phút soạn bài văn 12 CD
Văn mẫu 12 CD
5 phút giải vật lí 12 CD
5 phút giải hoá học 12 CD
5 phút giải sinh học 12 CD
5 phút giải KTPL 12 CD
5 phút giải lịch sử 12 CD
5 phút giải địa lí 12 CD
5 phút giải CN lâm nghiệp 12 CD
5 phút giải CN điện - điện tử 12 CD
5 phút giải THUD 12 CD
5 phút giải KHMT 12 CD
5 phút giải HĐTN 12 CD
5 phút giải ANQP 12 CD
Giải chuyên đề học tập lớp 12 kết nối tri thức
Giải chuyên đề Ngữ văn 12 Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Toán 12 Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Vật lí 12 Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Hóa học 12 Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Sinh học 12 Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Kinh tế pháp luật 12 Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Lịch sử 12 Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Địa lí 12 Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Tin học ứng dụng 12 Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Khoa học máy tính 12 Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Công nghệ 12 Điện - điện tử Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Công nghệ 12 Lâm nghiệp thủy sản Kết nối tri thức
Giải chuyên đề học tập lớp 12 chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Ngữ văn 12 Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Toán 12 Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Vật lí 12 Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Hóa học 12 Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Sinh học 12 Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Kinh tế pháp luật 12 Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Lịch sử 12 Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Địa lí 12 Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Tin học ứng dụng 12 Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Khoa học máy tính 12 Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Công nghệ 12 Điện - điện tử Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Công nghệ 12 Lâm nghiệp thủy sản Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề học tập lớp 12 cánh diều
Giải chuyên đề Ngữ văn 12 Cánh diều
Giải chuyên đề Toán 12 Cánh diều
Giải chuyên đề Vật lí 12 Cánh diều
Giải chuyên đề Hóa học 12 Cánh diều
Giải chuyên đề Sinh học 12 Cánh diều
Giải chuyên đề Kinh tế pháp luật 12 Cánh diều
Giải chuyên đề Lịch sử 12 Cánh diều
Giải chuyên đề Địa lí 12 Cánh diều
Giải chuyên đề Tin học ứng dụng 12 Cánh diều
Giải chuyên đề Khoa học máy tính 12 Cánh diều
Giải chuyên đề Công nghệ 12 Điện - điện tử Cánh diều
Giải chuyên đề Công nghệ 12 Lâm nghiệp thủy sản Cánh diều
Bình luận