[KNTT] Trắc nghiệm Toán 6 bài bài 11: Ước chung, ước chung lớn nhất
Bài có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm toán 6 Bài 11 ước chung, ước chung lớn nhất - sách kết nối tri thức với cuộc sống. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.
Câu 1: Muốn tìm tập hợp ước chung chung của hai hay nhiều số tự nhiên, ta thực hiện:
- A. Tìm ƯCLN của các số đó. Khi đó tập hợp ước chung của các số đó chính là tập hợp ước của ƯCLN.
- B. Viết tập hợp các ước của các số đó ra. Tìm trong số đó các phần tử chung. Tập các phần tử đó chính là tập hợp ước chung của các số đó.
- C. Cả A và B đều sai.
D. Cả A và B đều đúng.
Câu 2: Hãy tìm ước chung của 9 và 15
- A. {0; 3}
B. {1; 3}
- C. {1; 5}
- D. {1; 3; 9}
Câu 3: Nếu 9 là số lớn nhất sao cho a và b đều chia hết cho 9 thì 9 là ………… của a và b. Chọn câu trả lời đúng nhất.
A. ước chung lớn nhất;
- B. ước chung;
- C. ước;
- D. bội.
Câu 4: Tập hợp ước chung của 12; 18 và 24 là:
- A. {1; 2; 3}
- B. {1; 2; 3; 4}
C. {1; 2; 3; 6}
- D. {1; 2; 3; 4; 6}
Câu 5:Một đội ý tế có 36 bác sĩ và 108 y tá. Có thể chia đội y tế đó nhiều nhất thành mấy tổ để các bác sĩ cũng như các y tá được chia đều vào mỗi tổ?
- A. 6
- B. 18
- C. 9
D. 36
Câu 6: Tìm ƯCLN(90; 10)
- A. ƯCLN(90; 10) = 90;
- B. ƯCLN(90; 10) = 5;
C. ƯCLN(90; 10) = 10;
- D. ƯCLN(90;10) = 1.
Câu 7:Hãy cho biết hai số nào là hai số nguyên tố cùng nhau.
A. 3 và 10
- B. 2 và 6
- C. 6 và 9
- D. 15 và 33
Câu 8: Phân số $\frac{a}{b}$ được gọi là phân số tối giản khi:
- A. a và b có ƯCLN(a, b) = 1.
- B. a và b không có ước chung nào khác 1.
C. Cả A và B đều đúng.
- D. Cả A và B đều sai.
Câu 9:Tìm số tự nhiên x, biết rằng 162 ⋮ x; 360 ⋮ x và 10 < x < 20:
A. x = 18
- B. x = 9
- C. x = 6
- D. x = 36
Câu 10:Tìm tập hợp ƯC(15,80,120).
- A. {1,3,5,15}
- B. {1,3,15}
- C. {1,3,5}
D. {1,5}
Câu 11: Cho tập Ư(8) = {1; 2; 4; 8} và Ư(20) = {1; 2; 4; 5; 10; 20}. Tập hợp ƯC(8; 20) là:
- A. ƯC(8; 20) = {2;4}.
- B. ƯC(8;20) = {1; 2}.
- C. ƯC(8; 20) = {1;4}.
D. ƯC(8; 20) = {1; 2; 4}.
Câu 12:Trong các khẳng định sau. Khẳng định nào đúng?
- A. 0 ∈ ℕ ∩ ℕ *
B. ℕ* = ℕ ∩ ℕ *
- C. ℕ* ∈ ℕ ∩ ℕ *
- D. 0 ⊂ ℕ ∩ ℕ *
Câu 13: Chọn phát biểu đúng.
- A. Ước chung của hai hay nhiều số chỉ có thể là số 1.
B. Ước chung lớn nhất của hai hay nhiều số là số lớn nhất trong tập hợp các ước chung cuả các số đó.
- C. Ước chung lớn nhất của hai hay nhiều số là ước lớn nhất của số lớn nhất trong các số đó.
- D. Cả A, B, C đều sai.
Câu 14:Số tự nhiên a lớn nhất thỏa mãn 90 ⋮ a và 135 ⋮ a là:
- A. 15
B. 45
- C. 30
- D. 60
Câu 15: Sắp xếp các bước tìm ƯCLN của hai hay nhiều số lớn hơn 1 là:
1 – Chọn ra các thừa số nguyên tố chung.
2 – Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy với số mũ nhỏ nhất. Tích đó là ƯCLN phải tìm.
3 – Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố.
- A. 1 – 3 – 2;
- B. 1 – 2 – 3;
C. 3 – 1 – 2;
- D. 3 – 2 – 1;
Câu 16: ƯCLN(24; 28) là:
- A. 1;
B. 4;
- C. 2;
- D.24.
Câu 17:Lớp 9A có 45 học sinh, lớp 9B có 42 học sinh, lớp 9C có 48 học sinh. Trong ngày khai giảng, ba lớp cùng xếp thành một số hàng dọc như nhau để diễu hành mà không lớp nào có người lẻ hàng. Số hàng dọc nhiều nhất có thể xếp được là:
- A. 2
- B. 4
C. 3
- D. 5
Câu 18: Tìm ƯCLN(72, 63, 1):
- A. 63;
- B. 72;
C. 1.
- D. 9;
Câu 19:Tập hợp ƯC(4, 12) là:
- A. {0;1;2;4}
- B. {1;2;3;4}
C. {1;2;4}
- D. {1;2;3;4;6}
Câu 20: Nếu a chia hết cho 7 và b chia hết cho 7 thì 7 là ……………… của a và b.
- A. ước chung lớn nhất;
B. ước chung;
- C. ước
- D. bội.
Nội dung quan tâm khác
Giải bài tập những môn khác
Giải sgk 6 KNTT
Giải SBT lớp 6 kết nối tri thức
Giải SBT ngữ văn 6 kết nối tri thức
Giải SBT Toán 6 kết nối tri thức
Giải SBT Khoa học tự nhiên 6 kết nối tri thức
Giải SBT Lịch sử và địa lí 6 kết nối tri thức
Giải SBT tin học 6 kết nối tri thức
Giải SBT công dân 6 kết nối tri thức
Giải SBT công nghệ 6 kết nối tri thức
Giải SBT tiếng Anh 6 kết nối tri thức
Giải SBT hoạt động trải nghiệm 6 kết nối tri thức
Giải SBT âm nhạc 6 kết nối tri thức
Giải SBT mĩ thuật 6 kết nối tri thức
Bình luận