[KNTT] Trắc nghiệm Toán 6 bài 9: Dấu hiệu chia hết
Bài có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm toán 6 Bài 9 dấu hiệu chia hết - sách kết nối tri thức với cuộc sống. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.
Câu 1: Có 162 học sinh tham gia chương trình đào tạo bóng đá, được chia thành các đội. Mỗi đội cần có 9 học sinh. Nhận xét nào dưới đây là đúng.
- A. Có một đội không đủ 9 học sinh.
- B. Có hai một không đủ 9 học sinh.
C. Không có đội nào không đủ 9 học sinh.
- D. Có ba đội không đủ 9 học sinh.
Câu 2: Từ ba trong bốn số 5, 6, 3, 0 hãy ghép thành số có ba chữ số khác nhau là số lớn nhất chia hết cho 2 và 5
- A. 560
B. 650
- C. 630
- D. 360
Câu 3: Dùng ba chữ số 4; 0; 5 ghép thành các số tự nhiên có ba chữ số khác nhau và chia hết cho 5. Số các chữ số có thể tạo thành là:
- A. 2
- B. 4
C. 3
- D. 5
Câu 4: Trong các khẳng định cho sau, khẳng định nào đúng?
A. Số có chữ số tận cùng bằng 4 thì chia hết cho 2
- B. Số chia hết cho 5 thì có chữ số tận cùng bằng 5
- C. Số chia hết cho 2 thì có chữ số tận cùng bằng 4
- D. Số chia hết cho 5 thì có chữ số tận cùng bằng 0
Câu 5: Số tự nhiên có hai chữ số, các chữ số giống nhau, biết số đó chia hết cho 2 và chia cho 5 thì dư 3:
A. 88
- B. 44
- C. 66
- D. 22
Câu 6: Từ các chữ số 5; 0; 4; 2. Viết các số tự nhiên có ba chữ số khác nhau sao cho mỗi số đó chia hết cho 3.
- A. 2;
- B. 4;
C. 8.
- D.6;
Câu 7: Cho A =$\overline{a785b}$. Tìm tổng các chữ số a và b sao cho A chia cho 9 dư 2.
- A. (a + b) ∈ {0; 9; 18}
B. (a + b) ∈ {9; 18}
- C. (a + b) ∈ {1; 2; 3}
- D. (a + b) ∈ {4; 5; 6}
Câu 8: Cho số $\overline{32a3}$ . Ta có thể thay a bởi bao nhiêu chữ số để số chia hết cho 3.
- A. 0;
B. 2;
- C. 1;
- D. 3.
Câu 9: Cho năm số 0; 1; 3; 5; 7. Số tự nhiên nhỏ nhất có ba chữ số khác nhau chia hết cho 3 được lập từ các số trên là:
- A. 135
B. 105
- C. 357
- D. 103
Câu 10: Không thực hiện phép tính, em hãy cho biết phát biểu nào là đúng.
- A. 1 953 + 1 975 chia hết cho 9.
- B. 1 942 – 1 930 chia hết cho 5.
C. 2 020 – 938 chia hết cho 2.
- D. 2 225 + 1 113 chia hết cho 3.
Câu 11: Tổng (hiệu) chia hết cho cả 2 và 5 là:
- A. 138 + 210
B. 1.2.3.4.5 - 20
- C. 325 – 45
- D. 1.2.3.4.5 + 42
Câu 12: Tìm x, y để số $\overline{3x5y}$ vừa chia hết cho 5, vừa chia hết cho 9.
- A. x = 3; y = 5;
- B. x = 1; y = 0;
C. Cả A và B đều đúng;
- D. Cả A và B đều sai.
Câu 13: Trong các số 333; 360; 2457 số nào chia hết cho 9
- A. 360
- B. 333
- C. 2457
D. Cả A, B, C đúng
Câu 14: Dùng ba chữ số 3; 0; 4 để viết các số có ba chữ số khác nhau chia hết cho 2. Hỏi có bao nhiêu số như vậy?
- A. 6.
- B. 4.
- C. 0.
D. 2.
Câu 15: Trong các phát biểu dưới đây, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I) Số có chữ số tận cùng là 4 thì chia hết cho 2.
II) Số chia hết cho 2 thì có chữ số tận cùng là 4.
III) Số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 thì có chữ số tận cùng là 0.
IV) Số chia hết cho 5 thì có chữ số tận cùng là 5.
A.2;
- B. 1;
- C. 3;
- D. 4.
Câu 16: Cho số $\overline{12a}$ . Ta có thể thay a bởi bao nhiêu chữ số để số $\overline{12a}$chia hết cho 3.
A. 4;
- B. 1;
- C. 0;
- D. 3.
Câu 17: Hãy chọn câu trả lời sai. Trong các số 825; 9180; 21780; 3071
- A. Có ba số số chia hết cho 5
- B. Có ba số chia hết cho 3
C. Không có số nào chia hết cho 9
- D. Có hai số chia hết cho 10
Câu 18: Tìm số tự nhiên nhỏ nhất có 5 chữ số khác nhau sao cho số đó chia hết cho 3
- A. 10230
B. 10236
- C. 10002
- D. 10101
Nội dung quan tâm khác
Giải bài tập những môn khác
Giải sgk 6 KNTT
Giải SBT lớp 6 kết nối tri thức
Giải SBT ngữ văn 6 kết nối tri thức
Giải SBT Toán 6 kết nối tri thức
Giải SBT Khoa học tự nhiên 6 kết nối tri thức
Giải SBT Lịch sử và địa lí 6 kết nối tri thức
Giải SBT tin học 6 kết nối tri thức
Giải SBT công dân 6 kết nối tri thức
Giải SBT công nghệ 6 kết nối tri thức
Giải SBT tiếng Anh 6 kết nối tri thức
Giải SBT hoạt động trải nghiệm 6 kết nối tri thức
Giải SBT âm nhạc 6 kết nối tri thức
Giải SBT mĩ thuật 6 kết nối tri thức
Bình luận