Đáp án toán 6 kết nối bài 9: Dấu hiệu chia hết

Đáp án bài 9: Dấu hiệu chia hết. Bài giải được trình bày ngắn gọn, chính xác giúp các em học Toán 6 Kết nối tri thức dễ dàng. Từ đó, hiểu bài và vận dụng vào các bài tập khác. Đáp án chuẩn chỉnh, rõ ý, dễ tiếp thu. Kéo xuống dưới để xem chi tiết


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

BÀI 9. DẤU HIỆU CHIA HẾT

1. DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2, CHO 5

Bài 1: Số 230 có chia hết cho 2 và chia hết cho 5 không ?

Đáp án chuẩn:

Bài 2: Vận dụng tính chất chia hết của một tổng, hãy cho biết:

a) Thay dấu * bởi chữ số nào thì n chia hết cho 2 ?

b) Thay dấu * bởi chữ số nào thì n chia hết cho 5 ?

Đáp án chuẩn:

a) 0; 2; 4; 6; 8 

b) 0; 5

Bài 3: 

1) Không thực hiện phép tính, em hãy cho biết tổng (hiệu) sau có chia hết cho 2 không 

a) 1954 + 1975               b) 2020 – 938

2) Không thực hiện phép tính, em hãy cho biết tổng (hiệu) sau có chia hết cho 5 không

a) 1945 + 2020               b) 1954 - 1930

Đáp án chuẩn: 

1. a) Không

    b) Có

2. a) Có

    b) Không

2. DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 9, CHO 3

Bài 1: Cho các số 27; 82; 195; 234

Hãy sắp xếp các số trên thành hai nhóm : Nhóm các số chia hết cho 9 và nhóm các số không chia hết cho 9

Đáp án chuẩn:

Chia hết: 27 ; 234

Không chia hết82 ; 195

Bài 2: Cho các số 27; 82; 195; 234

Tính tổng các chữ số của mỗi số và xét tính chia hết cho 9 của các tổng đó trong mỗi nhóm.

Đáp án chuẩn:

27 tổng = 9 => chia hết 

82 tổng = 10 => không chia hết 

195 tổng = 15 => không chia hết 

234 tổng = 9 => chia hết 

Bài 3: Thay dấu * bởi một chữ số để được số 12* chia hết cho 9.

Đáp án chuẩn:

6

Bài 4: Trên một bờ đất dài 108m, một bác nông dân có kế hoạch trồng một số cây dừa thành một hàng sao cho hai cây cách đều nhau là 9m và luôn có cây ở vị trí đầu và cuối như bờ đất. Hỏi bác nông dân có trồng được như vậy không ? Nếu được, bác cần bao nhiêu cây dừa để trồng ?

Đáp án chuẩn:

Có. Số cây dừa cần trồng: 108 : 9 + 1 = 13 (cây)

Bài 5: Cho các số 42; 80; 191; 234

Hãy sắp xếp các số trên thành hai nhóm: Nhóm các số chia hết cho 3 và nhóm các số không chia hết cho 3.

Đáp án chuẩn:

Chia hết: 42; 234

Không chia hết: 80; 191

Bài 6: Cho các số 42; 80; 191; 234

Tính tổng các chữ số của mỗi số và xét tính chia hết cho 3 của các tổng đó trong mỗi nhóm.

Đáp án chuẩn:

43 tổng = 6 => chia hết 

80 tổng = 9 => chia hết 

191 tổng = 8 => không chia hết 

234 tổng = 11 => không chia hết

Bài 7: Thay dấu * bằng một chữ số để số 12*5 chia hết cho 3.

Đáp án chuẩn:

1 hoặc 4 hoặc 7

Bài 8: Bạn Hà cần tìm đường đến siêu thị. Biết rằng Hà chỉ có thể đi qua ô có chứa số chia hết cho 2 hoặc chia hết cho 3 và mỗi ô chỉ đi qua một lần. Em hãy giúp Hà đến được siêu thị nhé.

BÀI 9. DẤU HIỆU CHIA HẾT

Đáp án chuẩn:

Đi lần lượt qua các ô số: 21, 15, 2020, 72, 123, 136, 1245.

BÀI TẬP CUỐI SGK

Bài 2.10: Trong các số sau, số nào chia hết cho 2, số nào chia hết cho 5?

324 ; 248 ; 2 020 ; 2 025

Đáp án chuẩn:

324 ; 248 ; 2 020 chia hết cho 2

2 020; 2 025 chia hết cho 5

Bài 2.11: Trong các số sau, số nào chia hết cho 3, số nào chia hết cho 9?

450 ; 123 ; 2 019 ; 2 025

Đáp án chuẩn:

450 ; 123 ; 2 019 ; 2 025 chia hết cho 3

450 ; 2 025 chia hết cho 9

Bài 2.12: Khối lớp 6 của một trường có 290 học sinh đi dã ngoại. Cô phụ trách muốn chia đều số học sinh của khối 6 thành 9 nhóm. Hỏi cô chia nhóm được như vậy không?

Đáp án chuẩn:

Không. Vì 290 không chia hết cho 9.

Bài 2.13: Có 162 học sinh tham gia chương trình đào tạo bóng đá, được chia thành các đội. Mỗi đội cần có 9 học sinh. Hỏi có đội nào không đủ 9 học sinh hay không?

Đáp án chuẩn:

162 chia hết cho 9 => Không có đội nào không đủ 9 học sinh

Bài 2.14: Thay dấu * bởi một chữ số để số 345*

a) Chia hết cho 2

b) Chia hết cho 3

c) Chia hết cho 5

d) Chia hết cho 9

Đáp án chuẩn:

a) 0 ; 2 ; 4 ; 6 ; 8

b) 0 ; 3 ; 6 ; 9

c)  0 ; 5

d) 6 

Bài 2.15: Dùng 3 chữ số 3, 0 , 4 hãy viết các số tự nhiên có ba chữ số khác nhau và thỏa mãn một trong hai điều kiện:

a) Các số đó chia hết cho 2

b) Các số đó chia hết cho 5

Đáp án chuẩn:

a) 304; 340 ; 430

b) 340; 430

Bài 2.16: Từ các chữ số 5, 0, 4, 2 viết các số tự nhiên có ba chữ số khác nhau sao cho mỗi số đó chia hết cho 3

Đáp án chuẩn:

504 ; 540 ; 405 ; 450 ; 420 ; 402 ; 240 ; 204


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Bình luận

Giải bài tập những môn khác

Giải sgk 6 KNTT

Giải SBT lớp 6 kết nối tri thức

Giải SBT ngữ văn 6 kết nối tri thức
Giải SBT Toán 6 kết nối tri thức
Giải SBT Khoa học tự nhiên 6 kết nối tri thức
Giải SBT Lịch sử và địa lí 6 kết nối tri thức
Giải SBT tin học 6 kết nối tri thức
Giải SBT công dân 6 kết nối tri thức
Giải SBT công nghệ 6 kết nối tri thức
Giải SBT tiếng Anh 6 kết nối tri thức
Giải SBT hoạt động trải nghiệm 6 kết nối tri thức
Giải SBT âm nhạc 6 kết nối tri thức
Giải SBT mĩ thuật 6 kết nối tri thức

Giải sgk 6 CTST

Giải SBT lớp 6 chân trời sáng tạo