Đáp án toán 6 kết nối bài tập ôn tập cuối năm
Đáp án bài tập ôn tập cuối năm. Bài giải được trình bày ngắn gọn, chính xác giúp các em học Toán 6 Kết nối tri thức dễ dàng. Từ đó, hiểu bài và vận dụng vào các bài tập khác. Đáp án chuẩn chỉnh, rõ ý, dễ tiếp thu. Kéo xuống dưới để xem chi tiết
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
BÀI TẬP ÔN TẬP CUỐI NĂM
SỐ VÀ ĐẠI SỐ
Bài 1: Số tự nhiên n có sáu chữ số phân biệt, hai chữ số cạnh nhau luôn là hai số tự nhiên liên tiếp. Hãy tìm số n, biết rằng trong sáu chữ số của nó, chữ số 4 có giá trị bằng 4 000. Em tìm được mấy số như vậy?
Đáp án chuẩn:
234 567 và 654 321.
Bài 2: Hai bạn An và Bình mua một số sách. Khi trả tiền, Bình nhận thấy An đưa cho người bán hàng 2 tờ 100 nghìn đồng. 4 tờ 10 nghìn đồng và 6 tờ 1 nghìn đồng. Hãy biểu diễn số tiền sách (đơn vị nghìn đồng) mà An đã trả dưới dạng tổng giá trị các chữ số của nó rồi so sánh với số tớ các loại tiền mà An dùng để trả và nêu nhận xét.
Đáp án chuẩn:
2 . 100 + 4 . 10 + 6 = 246 (nghìn đồng)
Số tờ các loại tiền mà An dùng là: 2 + 4 + 6 = 12 (tờ)
Nhận xét: Tổng giá trị các chữ số của số tiền và tổng số tờ tiền bằng nhau.
Bài 3: Tính giá trị của các biểu thức sau rồi phân tích kết quả ra thừa số nguyên tố:
a) 160 - (2³.5² - 6.25);
b) 37.3 + 225 : 152
c) 5 871 : 103 – 64 : 25
d) (1 + 2 + 3 + 4 + 5 + 6 + 7 + 8) . 52 - 850 : 2
Đáp án chuẩn:
a) 110 = 2 . 5 . 11;
b) 112 = 24 . 7;
c) 55 = 5 . 11;
d) 475 = 52. 19.
Bài 4: Một phân xưởng có 30 công nhân. Dự kiến mỗi giờ mỗi công nhân làm được 100 sản phẩm. Khi đó phân xưởng sẽ hoàn thành một đơn hàng trong 24 giờ. Hãy viết biểu thức số biểu thị (không cần tính giá trị của biểu thức)
a) Tổng số sản phẩm mà phân xưởng phải hoàn thành theo đơn hàng
b) Số sản phẩm mà mã công nhân phải làm để hoàn thành đơn hàng
Đáp án chuẩn:
a) 24 . 30 . 100 (sản phẩm).
b) 24 . 100 (sản phẩm).
Bài 5: Khoảng 3.000 người tham gia một lễ kỷ niệm. Nếu họ xếp hàng 7, hàng 8, hàng 9 hay hàng 10 thì đều còn dư ra 6 người. Hỏi chính xác có bao nhiêu người tham gia?
Đáp án chuẩn:
2526 người
Bài 6: Tính giá trị của các biểu thức sau (tính hợp lí, nếu có thể):
a. . . ( - ) -
b. ( - + ) : ( 1 + - )
c. (13,6 – 37,8 ) . (-3,2)
d. (-25,4) . (18,5 + 43,6 – 16,8) : 12,7
Đáp án chuẩn:
a. . ( + ( - )) - = -
b.
c. 77,44
d. -90,6
Bài 7: Tính giá trị của biểu thức sau
a) ( + 3,5) : (- + ) + 0,5
b. + (-3,25) - + 4,55
Đáp án chuẩn:
a.
b. 4,3
Bài 8: Tìm x, biết:
a. x : 1 = -3,5
b. 0,4 . x - . x =
Đáp án chuẩn:
a. -4,5
b.
Bài 9: Bốn thửa ruộng thu hoạch được tất cả 10,5 tấn thóc, số thóc thu hoạch ở ba thửa ruộng đầu lần lượt bằng 0,2; 15% và tổng số thóc thu được ở cả bốn thửa ruộng. Tính số thóc thu được ở thửa ruộng thứ tư.
Đáp án chuẩn:
0,2 = ; 15% =
Số thóc thu được ở thửa ruộng thứ tư:
1 – ( + + ) = 1 - = (tổng số thóc thu được ở cả bốn thửa ruộng)
=> Số thóc thu được ở thửa ruộng thứ tư: 10,5 = 3,825 (tấn).
Bài 10: Một người bán một tấm vải. Ngày thứ nhất, người đó bán được 25% tấm vải và 15 mét ngày thứ hai bán được số vải còn lại sau ngày thứ nhất và còn lại 28 m. Hỏi tấm vải đó dài bao nhiêu mét?
Đáp án chuẩn:
Số vải còn lại sau ngày thứ nhất là: 28 : (1 - = 28 : = 42 (m)
25% = = => Chiều dài tầm vải là: (42 +15) : ( 1 - ) = 57 : = 76 (m)
HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG
Bài 11: Có tất cả bao nhiêu đường thẳng đi qua ít nhất 2 trong 5 điểm dưới đây? Em hãy kể tên các đường thẳng đó
Đáp án chuẩn:
5 đường thẳng: AB, CB, DB, EB, AE
Bài 12: Một mảnh đất hình chữ nhật có kích thước 50 m x 30m. Trên mảnh đất đó, người ta làm một lối đi xung quanh rộng 2m, diện tích còn lại dùng để trồng rau. Hỏi diện tích trồng rau là bao nhiêu mét vuông?
Đáp án chuẩn:
(50 - 2).(30 - 2) = 1344 (m²).
THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT
Bài 13:
a) Em hãy về một tam giác tuỳ ý rồi dùng thước đo góc để đo các góc của tam giác đó
b) Tính tổng số đo của ba gốc vừa đo và so sánh với kết quả của các bạn khác
Đáp án chuẩn:
a.
b. 180 độ và bằng với kết quả của các bạn khác.
Bài 14: Hai người cùng chơi một trò chơi như sau: mỗi người chơi lần lượt quay một tấm bia có gần một mũi tên ở tầm (như hình vē bên). Nếu mũi tên chỉ vào số chẵn thì người chơi đầu thắng, nếu mũi tên chỉ vào số lẻ thì người chơi sau thắng
a) Em và bạn quay miếng bia 20 lần. Ghi lại xem trong 20 lần chơi có bao nhiêu lần em thắng bao nhiêu lần bạn em thắng
b) Tính xác suất thực nghiệm của các sự kiện Em thắng Bạn em thắng.
c) Vẽ biểu đồ cột biểu diễn số lần thắng của mỗi người
Đáp án chuẩn:
a. Em thắng 15 lần, bạn em thắng 5 lần
b. Xác suất em thắng: = 75%
Xác suất bạn em thắng: = 25%.
c.
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
Nội dung quan tâm khác
Thêm kiến thức môn học
Giải bài tập những môn khác
Giải sgk 6 KNTT
Giải SBT lớp 6 kết nối tri thức
Giải SBT ngữ văn 6 kết nối tri thức
Giải SBT Toán 6 kết nối tri thức
Giải SBT Khoa học tự nhiên 6 kết nối tri thức
Giải SBT Lịch sử và địa lí 6 kết nối tri thức
Giải SBT tin học 6 kết nối tri thức
Giải SBT công dân 6 kết nối tri thức
Giải SBT công nghệ 6 kết nối tri thức
Giải SBT tiếng Anh 6 kết nối tri thức
Giải SBT hoạt động trải nghiệm 6 kết nối tri thức
Giải SBT âm nhạc 6 kết nối tri thức
Giải SBT mĩ thuật 6 kết nối tri thức
Bình luận