Đáp án toán 6 kết nối bài 25: Phép cộng và phép trừ phân số.
Đáp án bài 25: Phép cộng và phép trừ phân số.. Bài giải được trình bày ngắn gọn, chính xác giúp các em học Toán 6 Kết nối tri thức dễ dàng. Từ đó, hiểu bài và vận dụng vào các bài tập khác. Đáp án chuẩn chỉnh, rõ ý, dễ tiếp thu. Kéo xuống dưới để xem chi tiết
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
Bài 25: PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ PHÂN SỐ
1. Phép cộng hai phân số
Bài 1: Em hãy nhắc lại quy tắc cộng hai phân số cùng mẫu (có tử và mẫu dương) rồi tính các tổng:
+ và +
Đáp án chuẩn:
Muốn cộng hai phân số cùng mẫu , ta cộng các tử và giữ nguyên mẫu
1 và
Bài 2: Tính: + ; +
Đáp án chuẩn:
;
Bài 3: Để thực hiện phép cộng + , em hãy làm theo các bước sau:
Quy đồng mẫu hai phân số và .
Sử dụng quy tắc cộng hai phân số cùng mẫu để tính tổng hai phân số sau khi đã quy đồng.
Đáp án chuẩn:
và
Tổng:
Bài 4: Tính +
Đáp án chuẩn:
Bài 5: Tính các tổng: + ; +
Em có nhận xét gì về các kết quả nhận được?
Đáp án chuẩn:
Các tổng trên đều có kết quả bằng 0.
Bài 6: Tìm số đối của các phân số sau: ; và
Đáp án chuẩn:
; ;
2. Tính chất của phép cộng phân số
Bài 1: Tính một cách hợp lí: B = + + +
Đáp án chuẩn:
( + ) + ( + ) = -2
3. Phép trừ hai phân số
Bài 1: Em hãy nhắc lại quy tắc trừ hai phân số (cả tử và mẫu đều dương) đã học rồi tính các hiệu sau: - và -
Đáp án chuẩn:
Muốn trừ hai phân số cùng mẫu ,ta lấy tử số của phân số thứ nhất trừ đi tử số của phân số thứ hai và giữ nguyên mẫu
và
Bài 2: Tính: a) - ; b) -3 -
Đáp án chuẩn:
a.
b.
4. Bài tập
Bài 6.21: Tính:
a. +
b. +
Đáp án chuẩn:
a.
b.
Bài 6.22: Tìm số đối của các phân số sau: ; ;
Đáp án chuẩn:
; ;
Bài 6.23: Tính
a. -
b. -
Đáp án chuẩn:
a.
b.
Bài 6.24: Tính một cách hợp lí .
A= () + - + (
Đáp án chuẩn:
A = ( - ) + (+ ) = 0
Bài 6.25: Chị Chi mới đi làm và nhận được tháng lương đầu tiên. Chị quyết định dùng số tiền đó để chi tiêu trong tháng, dành số tiền để mua quà biếu bố mẹ. Tìm số phần tiền lương còn lại của chị Chi.
Đáp án chuẩn:
1 - - = - - = (phần)
Bài 6.26: Mai tự nhẩm tính về thời gian biểu của mình trong một ngày thì thấy thời gian là dành cho việc học ở trường; thời gian là dành cho các hoạt dộng ngoại khóa; thời gian dành cho hoạt động ăn, ngủ. Còn lại là thời gian dành cho các công việc cá nhân khác. Hỏi:
a) Mai đã dành bao nhiêu phần thời gian trong ngày cho việc học ở trường và hoạt động ngoại khóa?
b) Mai đã dành bao nhiêu phần thời gian trong ngày cho các công việc cá nhân khác?
Đáp án chuẩn:
a) + = + = = (phần thời gian)
b) 1 - - = - - = (phần thời gian)
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
Nội dung quan tâm khác
Thêm kiến thức môn học
Giải bài tập những môn khác
Giải sgk 6 KNTT
Giải SBT lớp 6 kết nối tri thức
Giải SBT ngữ văn 6 kết nối tri thức
Giải SBT Toán 6 kết nối tri thức
Giải SBT Khoa học tự nhiên 6 kết nối tri thức
Giải SBT Lịch sử và địa lí 6 kết nối tri thức
Giải SBT tin học 6 kết nối tri thức
Giải SBT công dân 6 kết nối tri thức
Giải SBT công nghệ 6 kết nối tri thức
Giải SBT tiếng Anh 6 kết nối tri thức
Giải SBT hoạt động trải nghiệm 6 kết nối tri thức
Giải SBT âm nhạc 6 kết nối tri thức
Giải SBT mĩ thuật 6 kết nối tri thức
Bình luận