Dễ hiểu giải Toán 6 kết nối bài 25: Phép cộng và phép trừ phân số.

Giải dễ hiểu bài 25: Phép cộng và phép trừ phân số.. Trình bày rất dễ hiểu, nên tiếp thu Toán 6 kết nối dễ dàng. Học sinh nắm được kiến thức và biết suy rộng ra các bài tương tự. Thêm 1 dạng giải mới để mở rộng tư duy. Danh mục các bài giải trình bày phía dưới


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

Bài 25: PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ PHÂN SỐ

1. Phép cộng hai phân số

Bài 1: Em hãy nhắc lại quy tắc cộng hai phân số cùng mẫu (có tử và mẫu dương) rồi tính các tổng  811 + 311 và 912 + 1112

Giải nhanh:

811 + 311 = 1

912 + 1112 = 53

Bài 2: Tính 

-712 + 512 = -16

-811 + -1911 = -2711

Giải nhanh:

-712 + 512 = -16

-811 + -1911 = -2711

Bài 3: Để thực hiện phép cộng 57 + -34 , em hãy làm theo các bước sau:

  • Quy đồng mẫu hai phân số 57 và -34.
  • Sử dụng quy tắc cộng hai phân số cùng mẫu để tính tổng hai phân số sau khi đã quy đồng.

Giải nhanh:

57 + -34 = 2028 + -2128 = -128

Bài 4: Tính -58-34

Giải nhanh:

-58 + -34 = -2540 + -1440 = -3940

Bài 5: Tính các tổng 12 + -12; 12 + 1-2. Em có nhận xét gì về các kết quả nhận được?

Giải nhanh:

12 + 1-2 = 12 + -12 = 0

Bài 6: Tìm số đối của các phân số sau: 13; -13; -45

Giải nhanh:

Số đối của 13; -13; -45 lần lượt là -13; 13; 45

2. Tính chất của phép cộng phân số

Bài 1: Tính một cách hợp lí: B =  -1987109 -297 

Giải nhanh:

B =  -2

3. Phép trừ hai phân số

Bài 1: Em hãy nhắc lại quy tắc trừ hai phân số (cả tử và mẫu đều dương) đã học rồi tính các hiệu sau: 713 - 513 và 34 - 15

Giải nhanh:
 

713 - 513 = 213

34 - 15 = 1120
 

Bài 2: Tính

a. 35 - -13

b. -3 - 27 

Giải nhanh:

a. 35 - -13 = 1415

b. -3 - 27  = -237

4. Bài tập

Bài 6.21: Tính:

a. -113 + 913

b. -38 + 512

Giải nhanh:

a. -113 + 913 = 813

b. -38 + 512 = 124

Bài 6.22: Tìm số đối của các phân số sau: -37; 613; 4-3

Giải nhanh:

Số đối của -37; 613;4-3 lần lượt là 37; -613; 43

Bài 6.23: Tính

a. -53 - -73

b. 56 - 89

Giải nhanh:

a. -53 - -73 = 23 

b. 56 - 89 = -118 

Bài 6.24: Tính một cách hợp lí .

A= (-311) + 118 - 38+ (-811)

Giải nhanh:

A = 0

Bài 6.25: Chị Chi mới đi làm và nhận được tháng lương đầu tiên. Chị quyết định dùng 25 số tiền đó để chi tiêu trong tháng, dành 14 số tiền để mua quà biếu bố mẹ. Tìm số phần tiền lương còn lại của chị Chi.

Giải nhanh:

720 phần

Bài 6.26: Mai tự nhẩm tính về thời gian biểu của mình trong một ngày thì thấy 13 thời gian là dành cho việc học ở trường; 124 thời gian là dành cho các hoạt dộng ngoại khóa; 716 thời gian dành cho hoạt động ăn, ngủ. Còn lại là thời gian dành cho các công việc cá nhân khác. Hỏi:

a) Mai đã dành bao nhiêu phần thời gian trong ngày cho việc học ở trường và hoạt động ngoại khóa?

b) Mai đã dành bao nhiêu phần thời gian trong ngày cho các công việc cá nhân khác?

Giải nhanh:

a) Mai đã dành số thời gian trong ngày cho việc học ở trường và hoạt động ngoại khóa là:

13 + 124 = 38 (phần thời gian)

b) Mai đã dành số  thời gian trong ngày cho các công việc cá nhân khác là:

1 - 38 - 716 = 316 (phần thời gian)

 


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Bình luận

Giải bài tập những môn khác

Giải sgk 6 KNTT

Giải SBT lớp 6 kết nối tri thức

Giải SBT ngữ văn 6 kết nối tri thức
Giải SBT Toán 6 kết nối tri thức
Giải SBT Khoa học tự nhiên 6 kết nối tri thức
Giải SBT Lịch sử và địa lí 6 kết nối tri thức
Giải SBT tin học 6 kết nối tri thức
Giải SBT công dân 6 kết nối tri thức
Giải SBT công nghệ 6 kết nối tri thức
Giải SBT tiếng Anh 6 kết nối tri thức
Giải SBT hoạt động trải nghiệm 6 kết nối tri thức
Giải SBT âm nhạc 6 kết nối tri thức
Giải SBT mĩ thuật 6 kết nối tri thức

Giải sgk 6 CTST

Giải SBT lớp 6 chân trời sáng tạo