Dễ hiểu giải Toán 6 kết nối bài: Luyện tập chung trang 54

Giải dễ hiểu bài: Luyện tập chung trang 54. Trình bày rất dễ hiểu, nên tiếp thu Toán 6 kết nối dễ dàng. Học sinh nắm được kiến thức và biết suy rộng ra các bài tương tự. Thêm 1 dạng giải mới để mở rộng tư duy. Danh mục các bài giải trình bày phía dưới


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

LUYỆN TẬP CHUNG

 

BÀI TẬP CUỐI SGK

Bài 2.45: Cho bảng sau :

LUYỆN TẬP CHUNG

a) Tìm các số thích hợp thay vào ô trống của bảng.

b) So sánh tích ƯCLN ( a,b) . BCNN (a,b) và a.b . Em rút ra kết luận gì ?

Giải nhanh:

a) 

a

9

34

120

15

2987

b

12

51

70

28

1

ƯCLN (a,b)

3

17

10

1

1

BCNN (a,b)

36

102

840

420

2987

ƯCLN (a,b) .BCNN (a,b)

108

1734

8400

420

2987

a.b

108

1734

8400

420

2987

 

b) ƯCLN(a, b).BCNN(a, b) = a.b

=> Tích của BCNN và ƯCLN của hai số tự nhiên bất kì bằng tích của chúng.

Bài 2.46: Tìm ƯCLN và BCNN của:

a) 3.52 và 52.7

b) 22.3.5 ;  32.7 và 3.5.11

Giải nhanh:

a) ƯCLN = 25

    BCNN = 525

b) ƯCLN = 3

    BCNN= 13860

Bài 2.47: Các phân số sau đã tối giản chưa? Nếu chưa, hãy rút gọn về phân số tối giản.

a) 1517 b) 70105

Giải nhanh:

a) 1517 đã tối giản

b)  70105=23

Bài 2.48: Hai vận động viên chạy xung quanh một sân vận động. Hai vận động viên xuất phát tại cùng một thời điểm, cùng vị trí và chạy cùng chiều. Vận động viên thứ nhất chạy một vòng sân hết 360 giây, vận động viên thứ hai chạy một vòng sân mất 420 giây. Hỏi sau bao nhiêu phút họ lại gặp nhau, biết tốc độ di chuyển của họ không đổi ? 

Giải nhanh:

Đổi 360 giây = 6 phút, 420 giây = 7 phút

Giả sử họ lại gặp nhau sau x (phút)( x > 0)

Vận động viên thứ nhất chạy một vòng sân hết 6 phút nên x là bội của 6.

Vận động viên thứ hai chạy một vòng sân hết 7 phút nên x là bội của 7.

Nên x ∈ BC(6, 7).

Mà x ít nhất nên x = BCNN(6, 7).

x = BCNN(6, 7) = 42

Vậy sau 42 phút họ lại gặp nhau.

Bài 2.49: Quy đồng mẫu các phân số sau :

a) 49 và 715  b) 512 ; 715 và 427 

Giải nhanh:

a) 49=4545 ; 715= 2145 

b) 512 = 225540; 715= 252540 ; 427= 80540 

Bài 2.50: Từ ba tấm gỗ có độ dài 56 dm, 48 dm và 40 dm, bác thợ mộc muốn cắt thành các thanh gỗ có độ dài như nhau mà không để thừa mẩu gỗ nào. Hỏi bác cắt như thế nào để được các thanh gỗ có độ dài lớn nhất có thể?

Giải nhanh:

Các thanh gỗ có độ dài lớn nhất được cắt ra là ƯCLN(56, 48, 40)

Ta có:  56 = 23.7   ;    48 = 24.3   ;   40 = 23.5

Ta thấy thừa số nguyên tố chung là 2 và có số mũ nhỏ nhất là 23

ƯCLN(56, 48, 40)  = 8

Vậy chiều dài các thanh gỗ lớn nhất có thể cắt là 8 dm.

Bài 2.51: Học sinh lớp 6A khi xếp thành hàng 2, hàng 3, hàng 7 đều vừa đủ hàng. Hỏi số học sinh lớp 6A là bao nhiêu, biết rằng số học sinh nhỏ hơn 45.

Giải nhanh:

Học sinh lớp 6A khi xếp thành hàng 2, hàng 3, hàng 7 đều vừa đủ hàng.

Do đó số học sinh lớp 6A là BC(2, 3, 7) = {0; 42; 84, ...}

Mà số học sinh nhỏ hơn 45 nên số học sinh lớp 6A là 42.

Bài 2.52: Hai số có BCNN là 23.3.53 và ƯCLN là 22.5. Biết một trong hai số bằng 22.3.5, tìm số còn lại.

Giải nhanh:

Tích của BCNN và ƯCLN của hai số tự nhiên bất kì bằng tích của chúng.

Do đó tích của hai số đã cho là 23.3.53.22.5 = 25.3.54

Mà một trong hai số bằng 22.3.5 nên số còn lại là 23.53


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Bình luận

Giải bài tập những môn khác

Giải sgk 6 KNTT

Giải SBT lớp 6 kết nối tri thức

Giải SBT ngữ văn 6 kết nối tri thức
Giải SBT Toán 6 kết nối tri thức
Giải SBT Khoa học tự nhiên 6 kết nối tri thức
Giải SBT Lịch sử và địa lí 6 kết nối tri thức
Giải SBT tin học 6 kết nối tri thức
Giải SBT công dân 6 kết nối tri thức
Giải SBT công nghệ 6 kết nối tri thức
Giải SBT tiếng Anh 6 kết nối tri thức
Giải SBT hoạt động trải nghiệm 6 kết nối tri thức
Giải SBT âm nhạc 6 kết nối tri thức
Giải SBT mĩ thuật 6 kết nối tri thức

Giải sgk 6 CTST

Giải SBT lớp 6 chân trời sáng tạo