Đáp án toán 6 kết nối bài 8: Quan hệ chia hết và tính chất

Đáp án bài 8: Quan hệ chia hết và tính chất. Bài giải được trình bày ngắn gọn, chính xác giúp các em học Toán 6 Kết nối tri thức dễ dàng. Từ đó, hiểu bài và vận dụng vào các bài tập khác. Đáp án chuẩn chỉnh, rõ ý, dễ tiếp thu. Kéo xuống dưới để xem chi tiết


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

BÀI 8. QUAN HỆ CHIA HẾT VÀ TÍNH CHẤT

1. QUAN HỆ CHIA HẾT

Bài 1: Tìm kí hiệu thích hợp ( BÀI 8. QUAN HỆ CHIA HẾT VÀ TÍNH CHẤT   ) thay cho dấu “?”

BÀI 8. QUAN HỆ CHIA HẾT VÀ TÍNH CHẤT

Đáp án chuẩn:

24 BÀI 8. QUAN HỆ CHIA HẾT VÀ TÍNH CHẤT 6

35 BÀI 8. QUAN HỆ CHIA HẾT VÀ TÍNH CHẤT 5

45 BÀI 8. QUAN HỆ CHIA HẾT VÀ TÍNH CHẤT 10

42 BÀI 8. QUAN HỆ CHIA HẾT VÀ TÍNH CHẤT 4



 

 

 

Bài 2: Bạn Vuông hay Tròn đúng nhỉ ?

BÀI 8. QUAN HỆ CHIA HẾT VÀ TÍNH CHẤT

Đáp án chuẩn:

Bạn Vuông đúng.

Bài 3: Lần lượt chia 12 cho các số từ 1 đến 12, em hãy viết tập hợp tất cả các ước của 12.

Đáp án chuẩn: 

A = {1; 2; 3; 4; 6; 12}

Bài 4: Bằng cách nhân 8 với 0;1;2;... em hãy viết các bội của 8 nhỏ hơn 80.

Đáp án chuẩn: 

B = {0; 8; 16; 24; 32; 40; 48; 56; 64; 72}

Bài 5: 

a) Hãy tìm tất cả các ước của 20.

b) Hãy tìm tất cả các bội nhỏ hơn 50 của 4.

Đáp án chuẩn:

a) 1; 2; 4; 5; 10; 20

b) 0; 4; 8; 12; 16; 20 ;24; 28; 32; 36; 40; 44; 48

Bài 6: Hãy tìm ba ước khác nhau của 12 sao cho tổng của chúng bằng 12.

Đáp án chuẩn:

2; 4; 6

2. TÍNH CHẤT CHIA HẾT CỦA MỘT TỔNG

Bài 1: Viết hai số chia hết cho 5. Tổng của chúng có chia hết cho 5 không ?

Đáp án chuẩn:

5 và 20

Có chia hết.

Bài 2: Viết ba số chia hết cho 7. Tổng của chúng có chia hết cho 7 không ?

Đáp án chuẩn:

7 ; 21; 70

Có chia hết.

Bài 3: Không thực hiện phép tính, hãy cho biết :

a) 24 + 48 có chia hết cho 4 không. Vì sao ?

b) 48 + 12 – 36 có chia hết cho 6 không. Vì sao ?

Đáp án chuẩn:

a) Có. Vì 24 và 48 đều chia hết cho 4

b) Có. Vì 48, 12 và 36 đều chia hết cho 6

Bài 4: Hãy tìm x thuộc tập {1; 14; 16; 22; 28}, biết tổng 21 + x chia hết cho 7.

Đáp án chuẩn:

14 hoặc 28

Bài 5: Hãy viết hai số, trong đó một số chia hết cho 5 và số còn lại không chia hết cho 5. Tổng của chúng có chia hết cho 5 không ? 

Đáp án chuẩn:

10 và 11

Không chia hết.

Bài 6: Hãy viết ba số, trong đó hai số chia hết cho 4 và số còn lại không chia hết cho 4. Tổng của chúng có chia hết cho 4 không ?

Đáp án chuẩn:

12, 20 và 5

Không chia hết.

Bài 7: Không thực hiện phép tính, hãy cho biết :

a) 20 + 81 có chia hết cho 5 không. Vì sao?

b) 34 + 28 – 12 có chia hết cho 4 không. Vì sao ?

Đáp án chuẩn:

a) Không. Vì 81 không chia hết cho 5

b) Không. Vì 34 không chia hết cho 4.

Bài 8: Tìm x thuộc tập {5 ; 25 ; 39 ; 54} sao cho tổng 20 + 45 + x không chia hết cho 5.

Đáp án chuẩn:

39 hoặc 54

Bài 9: Tranh luận

BÀI 8. QUAN HỆ CHIA HẾT VÀ TÍNH CHẤT

Đáp án chuẩn:

Bạn Tròn nói đúng. 

Vì 3 và 5 đều không chia hết cho 4 nhưng 3 + 5 chia hết cho 4.

BÀI TẬP CUỐI SGK

Bài 2.1: Hãy tìm các ước của mỗi số sau: 30; 35; 17

Đáp án chuẩn:

Ư(30) = {1; 2; 3; 5; 6; 10; 15; 30}

Ư(35) = {1; 5; 7; 35}

Ư(17) = {1; 17}

Bài 2.2: Trong các số sau, số nào là bội của 4?

16 ; 24 ; 35

Đáp án chuẩn:

16; 24

Bài 2.3: Tìm các số tự nhiên x, y sao cho:

a) x ∈ B(7) và x < 70

b) y ∈ Ư(50) và y > 5 

Đáp án chuẩn:

a) x ∈ {0; 7; 14; 21; 28; 35; 42; 49; 56; 63}

b) y ∈ {10; 25; 50}

Bài 2.4: Không thực hiện phép tính, hãy cho biết tổng nào sau đây chia hết cho 5?

a) 15 + 1 975 + 2 019

b) 20 + 90 + 2 025 + 2 050

Đáp án chuẩn:

a) Không chia hết cho 5. Vì 2 019 không chia hết cho 5

b) Chia hết cho 5.

Bài 2.5: Không thực hiện phép tính, hãy cho biết hiệu nào sau đây chia hết cho 8?

a) 100 - 40

b) 80 - 16

Đáp án chuẩn:

a) Không chia hết cho 8. Vì 100 không chia hết cho 8.

b) Chia hết cho 8.

Bài 2.6: Khẳng định nào sau đây đúng?

a) 219.7 + 8 chia hết cho 7

b) 8.12 + 9 chia hết cho 3

Đáp án chuẩn:

a) Sai

b) Đúng

Bài 2.7: Cô giáo muốn chia đều 40 học sinh để thực hiện các dự án học tập. Hoàn thành bảng sau vào vở (bỏ trống trong trường hợp không chia được)

BÀI 8. QUAN HỆ CHIA HẾT VÀ TÍNH CHẤT

Đáp án chuẩn:

Số nhóm

Số người ở một nhóm

4

10

5

8

6

 

8

5

10

4

Bài 2.8: Đội thể thao của trường có 45 vận động viên. Huấn luyện viên muốn chia thành các nhóm để luyện tập sao cho mỗi nhóm có ít nhất 2 người và không quá 10 người. Biết rằng các nhóm có số người như nhau, em hãy giúp huấn luyện viên chia nhé.

Đáp án chuẩn:

Số nhóm

Số người ở 1 nhóm ( x )

15

3

9

5

5

9

Bài 2.9: 

a) Tìm x thuộc tập {23; 24; 25; 26} biết 56 - x chia hết cho 8

b) Tìm x thuộc tập {22; 24; 45; 48} biết 60 + x không chia hết cho 6

Đáp án chuẩn:

a) 24

b) 22 hoặc 45


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Bình luận

Giải bài tập những môn khác

Giải sgk 6 KNTT

Giải SBT lớp 6 kết nối tri thức

Giải SBT ngữ văn 6 kết nối tri thức
Giải SBT Toán 6 kết nối tri thức
Giải SBT Khoa học tự nhiên 6 kết nối tri thức
Giải SBT Lịch sử và địa lí 6 kết nối tri thức
Giải SBT tin học 6 kết nối tri thức
Giải SBT công dân 6 kết nối tri thức
Giải SBT công nghệ 6 kết nối tri thức
Giải SBT tiếng Anh 6 kết nối tri thức
Giải SBT hoạt động trải nghiệm 6 kết nối tri thức
Giải SBT âm nhạc 6 kết nối tri thức
Giải SBT mĩ thuật 6 kết nối tri thức

Giải sgk 6 CTST

Giải SBT lớp 6 chân trời sáng tạo