Giáo án PTNL bài: Bài tập hiệu suất sinh thái và dòng năng lượng

Dưới đây là mẫu giáo án phát triển năng lực bài: Bài tập hiệu suất sinh thái và dòng năng lượng. Bài học nằm trong chương trình sinh học 12. Bài mẫu có: văn bản text, file PDF, file word đính kèm. Thầy cô giáo có thể tải về để tham khảo. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích

Giáo án PTNL bài: Bài tập hiệu suất sinh thái và dòng năng lượng

BÀI TẬP HIỆU SUẤT SINH THÁI VÀ DÒNG NĂNG LƯỢNG

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Mô tả được dòng năng lượng đi vào hệ sinh thái.

- Giải thích được tại sao dòng năng lượng trong hệ sinh thái chỉ đi theo một chiều.

- Nêu được khái niệm về hiệu suất sinh thái.

2. Kĩ năng:

- Rèn luyện kĩ năng quan sát kênh hình, phân tích tổng hợp, khái quát hóa.

- Rèn luyện kĩ năng giải bài tập về hiệu suất sinh thái

3. Thái độ:

Vận dụng kiến thức để nâng cao ý thức bảo vệ môi trường (trồng cây gây rừng, bảo vệ rừng, bảo vệ các dạng san hô ven biển...).

4. Năng lực hướng tới:

- Năng lực tự học, năng lực hợp tác.

- Năng lực tư duy, khái quát hóa.

II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

- Giáo viên: Giáo án, tranh hình SGK phóng to hoặc máy chiếu.

- Học sinh: Nội dung chuẩn bị bài mới GV đã hướng dẫn.

III. PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT DẠY HỌC

1. Phương pháp dạy học

- Quan sát - tìm tòi.

- Vấn đáp - tìm tòi

- Hoạt động nhóm.

2. Kỹ thuật dạy học.

- Kĩ thuật đặt câu hỏi.

IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

a. Hoạt động khởi động/ Tạo tình huống:

Dòng năng lượng trong hệ sinh thái biến đổi như thế nào qua các bậc dinh dưỡng?

b. Hoạt động hình thành kiến thức:

1. ÔN TẬP LÝ THUYẾT

Hoạt động của giáo viên và học sinh

Nội dung kiến thức hình thành

Hoạt động 1: Tìm hiểu về dòng năng lượng trong hệ sinh thái.

GV tổ chức HS hoạt động cá nhân. Dựa vào KT đã học hãy:  Nhận xét về sự phân bố năng lượng trên trái đất? Cây xanh có thể đồng hóa được loại ánh sáng nào và nó chiếm khoảng bao nhiêu phần trăm?

HS: Nghiên cứu thông tin SGK để trả lời.

GV: Quan sát hình 45.1 SGK cho biết:

- Năng lượng biến đổi như thế nào trong hệ sinh thái?

- Nguồn năng lượng truyền qua các bậc dinh dưỡng có còn nguyên vẹn không?

- Năng lượng đi qua hệ sinh thái khác với sự vận động của vật chất như thế nào?

- Hãy giải thích vì sao năng lượng càng truyền lên bậc dinh dưỡng càng cao thì càng nhỏ dần?

- Năng lượng bị thất thoát là do đâu?

HS: Nghiên cứu thông tin SGK và hình 45.1 để trả lời.

GV: yêu cầu HS quan sát lại hình 45.1 SGK và cho biết:

- Các sinh vật sản xuất trong hệ sinh thái đó?

- Những sinh vật nào đóng vai trò quan trọng trong việc truyền năng lượng từ môi trường vô sinh vào chu trình dinh dưỡng?

- Nêu tóm tắt con đường truyền năng lượng trong hệ sinh thái đó?

HS trả lời.

GV nhận xét chốt KT.

Hoạt động 2: Tìm hiểu về hiệu suất sinh thái.

GV tổ chức HS nhóm. Nghiên cứu SGK mục II, và hình 45. 3 cho biết: Tỉ lệ thất thoát năng lượng xảy ra như thế nào khi năng lượng đi qua mỗi bậc dinh dưỡng trong hệ sinh thái? Từ đó các em hiểu như thế nào là hiệu suất sinh thái?

HS: Nghiên cứu thông tin SGK trả lời.

Gv nhận xét, chốt KT.

 

I. DÒNG NĂNG LƯỢNG TRONG HỆ SINH THÁI.

1. Phân bố năng lượng trên trái đất.

- Ánh sáng mặt trời phân bố không đều trên bề mặt trái đất:

+ Càng lên cao lớp không khí càng mỏng lên ánh sáng càng mạnh. Vùng xích đạo có tia sáng chiếu thẳng góc lên ánh sáng mạnh hoen vùng ôn đới. Càng xa vùng xích đạo, ánh sáng càng yếu, ngày càng kéo dài.

+ Ánh sáng còn thay đổi theo độ cao trong năm: Mùa hè ánh sáng mạnh và ngày kéo dài hơn, mùa đông ngược lại.

- Năng lượng ánh sáng phụ thuộc vào thành phần tia sáng:

+ Tia sáng có bước sóng dài chủ yếu tạo nhiệt. Sinh vật sản xuất chỉ sử dụng được những tia sáng nhìn thấy (chiếm khoảng 50% tổng lượng bức xạ) cho quá tình quang hợp. Quang hợp chỉ sử dụng khoảng 0,2% - 0,5% tổng năng lượng bức xạ chiếu trên trái đất tổng hợp nên các hợp chất hữu cơ.

2. Dòng năng lượng trong hệ sinh thái.

- Năng lượng được truyền từ bậc dinh dưỡng thấp lên bậc dinh dưỡng cao. Càng lên bậc dinh dưỡng cao hơn thì năng lượng càng giảm do một phần năng lượng bị thất thoát.

- Năng lượng được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi trường. Vật chất được trao đổi qua chu trình dinh dưỡng.

II. HIỆU SUẤT SINH THÁI.

- Hiệu suất sinh thái là tỉ lệ phần trăm(%) chuyển hóa năng lượng giữa các bậc dinh dưỡng trong hệ sinh thái.

- năng lượng bị thất thoát là do: tiêu hao qua hô hấp, sinh nhiệt của cơ thể, qua chất thải, các bộ phận rơi rụng của cơ thể, năng lượng truyền lên các bậc dinh dưỡng cao hơn.


2. BÀI TẬP

* Hoạt động luyện tập

- Cây xanh sử dụng năng lượng cho quang hợp chủ yếu thuộc dải sóng nào và chiếm bao nhiêu % của tổng lượng bức xạ chiếu xuống mặt đất?

- Hiệu suất sinh thái của bậc dinh dưỡng sau thường là bao nhiêu so với bậc dinh dưỡng liền kề?

- Những nguyên nhân chính gây ra sự thất thoát năng lượng trong hệ sinh thái?

* Hoạt động vận dụng và mở rộng

BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Năng lượng được chuyển cho bậc dinh dưỡng sau từ bậc dinh dưỡng trước nó khoảng bao nhiêu %?

A.10%                      B.50%                  C.70%                            D.90%

Câu 2: Dòng năng lượng trong hệ sinh thái được thực hiện qua:

A.quan hệ dinh dưỡng của các sinh vật trong chuỗi thức ăn

B.quan hệ dinh dưỡng giữa các sinh vật cùng loài trong quần xã

C.quan hệ dinh dưỡng của các sinh vật cùng loài và khác loài

D.quan hệ dinh dưỡng và nơi ở của các sinh vật trong quần xã

Câu 3: Sử dụng chuỗi thức ăn sau để xác định hiệu suất sinh thái của sinh vật tiêu thụ bậc 1 so với sinh vật sản xuất: Sinh vật sản xuất (2,1.106 calo) → sinh vật tiêu thụ bậc 1 (1,2.104 calo) → sinh vật tiêu thụ bậc 2 (1,1.102 calo) → sinh vật tiêu thụ bậc 3 (0,5.102 calo)

A.0,57%                   B.0,92%               C.0,0052%           D.45,5%

Câu 4: Nhóm sinh vật nào không có mặt trong quần xã thì dòng năng lượng và chu trình trao đổi các chất trong tự nhiên vẫn diễn ra bình thường

A.sinh vật sản xuất, sinh vật ăn động vật                 

B.động vật ăn động vật, sinh vật sản xuất

C.động vật ăn thực vật, động vật ăn động vật

D.sinh vật phân giải, sinh vật sản xuất

Câu 5: Dòng năng lượng trong các hệ sinh thái được truyền theo con đường phổ biến là

A.năng lượng ánh sáng mặt trời → sinh vật tự dưỡng → sinh vật dị dưỡng → năng lượng trở lại môi trường

B.năng lượng ánh sáng mặt trời → sinh vật tự dưỡng → sinh vật sản xuất → năng lượng trở lại môi trường

C.năng lượng ánh sáng mặt trời → sinh vật tự dưỡng → sinh vật ăn thực vật → năng lượng trở lại môi trường

D.năng lượng ánh sáng mặt trời → sinh vật tự dưỡng → sinh vật ăn động vật → năng lượng trở lại môi trường

Câu 6: Trong một vùng bình nguyên, năng lượng bức xạ chiếu xuống mặt đất là 3.106 KCalo/m2/ngày. thực vật đồng hoá được 0,35% tổng năng lượng đó đưa vào lưới thức ăn. Động vật ăn cỏ và tích luỹ được 25%; còn động vật ăn thịt bậc 1 tích luỹ được 1,5% năng lượng của thức ăn. Hiệu suất chuyển hoá năng lượng ở động vật ăn thịt bậc 1 so với nguồn năng lượng từ thực vật là:
A. 0,375%.               B. 0,0013125%              C. 0,4%.               D. 0,145%.

Câu 7: Hệ sinh thái nhận được năng lượng mặt trời 109/m2/ngày . Năng suất sinh học sơ cấp chiếm 2% .Năng lượng mất đi khi chuyển sang sinh vật tiêu thụ bậc 1 là 80%. Sinh vật tiêu thụ bậc 2 sử dụng được 4.105kcal , hiệu suất sinh thái của sinh vật tiêu thụ bậc 3 là 15% .
1>Năng lượng sinh vật tiêu thụ bậc 1 sử dụng được là :
A.106 kcal       B.4.105 kcal          C.3.105 kcal          D. 6.103 kcal
2> Hiệu suất sinh thái của sinh vật tiêu thụ bậc 2 là :
 A.90%           B.20%                  C.10%                  D.15%
3>Nguồn năng lượng sinh vật tiêu thụ bậc 3 sử dụng được bằng bao nhiêu:
A.4. 106 kcal            B.4. 105kcal                   C.2. 107kcal                   D.6.104kcal

Câu 8:  Một hệ sinh thái được năng lượng mặt trời cung cấp 106 kcal/m2/ngày. Chỉ có 2,5% năng lượng đó được dung trong quang hợp. Số năng lượng bị mất đi do hô hấp là 90%. Sinh vật tiêu thụ cấp 1 sử dụng được 25 kcal; Sinh vật tiêu thụ cấp 2 sử dụng được 2,5 kcal; Sinh vật tiêu thụ cấp 3 sử dụng được 0,5 kcal.

a/ Xác định sản lượng sinh vật toàn phần ở thực vật.

b/ Xác định sản lượng sinh vật tinh (thực tế) ở thực vật.

c/ Vẽ hình tháp sinh thái năng lượng.

d/ Tính hiệu suất sinh thái của các SVTT cấp 1,2,3.

Câu 9: Lập sơ đồ hình tháp sinh thái năng lượng với số liệu như sau:

Sản lượng sinh vật thực SVTT bậc 1: 0,49 x 106 = kcal/ha/năm

Hiệu suất sinh thái SVTT bậc 1 là 3,5%

Hiệu suất sinh thái SVTT bậc 2 là 9,2%

Câu 10: Ở một hệ sinh thái (đơn vị: Kcal/m2/ngày)

Sức sản xuất sơ cấp thô: 625 ; Số năng lượng bị mất đi do hô hấp ở SVSX:60%  ;Sản lượng sinh khối SVTT bậc 1 tạo ra:100  ;Sản lượng sinh vật thực ở SVTT bậc 1 là: 20  ; Hiệu suất sinh thái giữa bậc dinh dưỡng cấp 2 và cấp 3 là 10%.  Năng lượng bị mất đi do hô hấp ở SVTT bậc 2 là: 90%.Tính:

a/ Sản lượng sinh vật thực ở SVTT bậc 2 ?

b/ Hiệu suất sinh thái giữa bậc dinh dưỡng

V. HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC

1. Hướng dẫn bài cũ:

- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.

2. Hướng dẫn chuẩn bị bài mới:

Nhắc nhở học sinh ôn tập và chuẩn bị tốt cho kì thi HKII đề của sở và ôn tập tốt nghiệp THPT QG.



Xem đầy đủ các khác trong bộ: => Giáo án môn sinh 12

Hệ thống có đầy đủ: Giáo án word đồng bộ giáo án Powerpoint các môn học. Đầy đủ các bộ sách: Kết nối tri thức, chân trời sáng tạo, cánh diều. Và giáo án có đủ cả năm. Các tài liệu khác như đề thi, dạy thêm, phiếu học tập, trắc nghiệm cũng có sẵn. Và rất giúp ích cho việc giảng dạy. Các tài liệu đều sẵn sàng và chuyển tới thầy cô ngay và luôn
Từ khóa tìm kiếm: giáo án bài Giáo án PTNL sinh học 12 bài bài tập hiệu suất sinh thái và dòng năng lượng, giáo án phát triển năng lực sinh học 12 bài bài tập hiệu suất sinh thái và dòng năng lượng, giáo án sinh học 12 hay bài bài tập hiệu suất sinh thái và dòng năng lượng giáo án PTNL , giáo án sinh học 12 chi tiết bài bài tập hiệu suất sinh thái và dòng năng lượng, giáo án PTNL sinh học 12 bài bài tập hiệu suất sinh thái và dòng năng lượng

Tải giáo án: