Giáo án Sinh học 12 mới năm 2024 cánh diều
Bộ giáo án Sinh học 12 cánh diều. Đây là giáo án sách lớp 12 mới năm học 2024 - 2025. Giáo án có đầy đủ các bài kì 1 + kì 2 với cách trình bày khoa học, chi tiết. Giáo viên chỉ việc tải về và sử dụng. Cách tải đơn giản. Giáo án Sinh học 12 cánh diều là giáo án bản word, dễ dàng chỉnh sửa.
Click vào ảnh dưới đây để xem giáo án rõ








Đầy đủ Giáo án sinh học THPT cánh diều
- Bài giảng điện tử sinh học 12 cánh diều
- Giáo án chuyên đề Sinh học 12 mới năm 2024 cánh diều
- Bài giảng điện tử Sinh học 12 cánh diều
- Giáo án Sinh học 12 mới năm 2024 cánh diều
- Bài giảng điện tử sinh học 11 cánh diều
- Giáo án sinh học 11 mới năm 2023 cánh diều
- Bài giảng Powerpoint sinh học 10 cánh diều
- Tải GA word sinh học 10 cánh diều
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
BÀI 4: ĐỘT BIẾN GENE
- MỤC TIÊU
- Mục tiêu
Sau bài học này, HS sẽ:
- Nêu được khái niệm đột biến gene. Phân biệt được các dạng đột biến gene.
- Phân tích được nguyên nhân, cơ chế phát sinh của đột biến gene.
- Trình bày được vai trò của đột biến gene trong tiến hóa, trong chọn giống và trong nghiên cứu di truyền.
- Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học: thông qua các hoạt động tự đọc sách, tự trả lời các câu hỏi liên quan đến đột biến gene.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: thông qua trao đổi ý kiến, phân công công việc trong thảo luận nhóm về các nội dung đột biến gene.
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ: thông qua báo cáo, trình bày kết quả thảo luận trong nhóm và trước lớp về các nội dung liên quan đến đột biến gene.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: vận dụng những kiến thức để giải thích những hiện tượng trong cuộc sống liên quan đến đột biến gene, đề xuất một số giải pháp để bảo vệ sức khỏe của bản thân, bảo vệ thiên nhiên, môi trường, đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững.
Năng lực riêng:
- Nhận thức sinh học:
- Nêu được khái niệm đột biến gene.
- Phân biệt được các dạng đột biến gene.
- Phân tích được nguyên nhân, cơ chế phát sinh của đột biến gene.
- Trình bày được vai trò của đột biến gene trong tiến hóa, trong chọn giống và trong nghiên cứu di truyền.
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Giải thích được hiện tượng trong đời sống liên quan đến đột biến gene, đề xuất một số giải pháp để bảo vệ sức khỏe của bản thân, bảo vệ thiên nhiên, môi trường, đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững.
- Phẩm chất
- Chăm chỉ: chủ động trong học tập, hứng thú tìm hiểu những nội dung liên quan đến đột biến gene.
- Trung thực và trách nhiệm: thực hiện đúng các nhiệm vụ được phân công trong thảo luận nhóm.
- THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Đối với giáo viên
- Giáo án, SGK, SGV, SBT Sinh học 12.
- Máy tính, máy chiếu (nếu có).
- Hình ảnh 4.1 - 4.4 SGK và các hình ảnh liên quan đến đột biến gene.
- Video hành trình bảo vệ tầng ozone của Việt Nam: https://youtu.be/xvX5AQj8Zlo?si=toY9S5_vrJYgZVJZ
- Phiếu học tập số 1: Khái niệm và các dạng đột biến gene.
- Phiếu học tập số 2: Nguyên nhân và cơ chế phát sinh đột biến gene.
- Đối với học sinh
- SGK, SBT Sinh học 12.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
- HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
- Mục tiêu: Thu hút, tạo hứng thú học tập cho HS, tạo tính huống và xác định vấn đề học tập.
- Nội dung: GV sử dụng câu hỏi mở đầu trong SGK, yêu cầu HS hoạt động nhóm đôi, thảo luận thực hiện nhiệm vụ được giao.
- Sản phẩm học tập: HS trả lời theo ý kiến cá nhân.
- Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV đặt vấn đề: Ở các bài học trước, chúng ta đã được biết sự tái bản DNA là cơ chế phân tử của sự truyền thông tin di truyền qua các thế hệ tế bào và các thế hệ cơ thể. Thông tin di truyền từ DNA (gene) qua mRNA trong phiên mã đến chuỗi polypeptide trong dịch mã, từ đó tạo thành protein và quy định tính trạng ở sinh vật.
- GV dẫn dắt HS, yêu cầu HS trả lời câu hỏi Khởi động tr.19 SGK:
Quan sát hình 4.1 và nhận xét sự khác nhau giữa đoạn trình tự gene của người bình thường và người bị bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm. Cho biết nguyên nhân, cơ chế phát sinh của bệnh. Có thể dự đoán được sự xuất hiện của bệnh dựa trên sự phân tích kiểu gene của bố mẹ không? Vì sao?
Hình 4.1. Sự khác biệt về đoạn trình tự gene và hình dạng hồng cầu ở người: bình thường (a) và bị bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm (b)
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS vận dụng hiểu biết của bản thân để trả lời câu hỏi.
- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời HS xung phong trả lời:
+ Vị trí thứ 6 trên đoạn trình tự gen của người bình thường là cặp T - A, còn trên đoạn trình tự gene ở người có hồng cầu hình liềm là A - T.
+ Nguyên nhân là do đột biến gen thay thế cặp T - A thành A - T ở codon thứ 6 làm hồng cầu bị kéo dài, làm mất khả năng vận chuyển.
+ Cơ chế phát sinh bệnh: Sự đột biến xảy ra ở vị trí thứ 6 trên chuỗi beta globin thuộc phân tử hemoglobin. Bộ ba 5’GAG3’ mã hóa cho glutamic acid ưa nước bị thay thế thành 5’GTG3’ mã hóa cho valine kị nước làm biến đổi HbA thành HbS, làm các tế bào hồng cầu từ dạng hình đĩa lõm hai mặt trở thành hình liềm không liên kết được với các phân tử khí O2 và CO2. Các tế bào hồng cầu có hình liềm này có thể bị mắc kẹt trong các mạch máu nhỏ, dẫn đến làm chậm hoặc chặn lưu lượng máu chứa oxy và dinh dưỡng đến các bộ phận của cơ thể.
+ Gen bệnh được truyền từ thế hệ trước sang thế hệ sau theo cơ chế gene lặn trên nhiễm sắc thể thường.
- GV mời HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, chốt đáp án.
- GV dẫn dắt HS vào bài học: – Trong cuộc sống hàng ngày, chúng ta có thể bắt gặp rất nhiều trường hợp đột biến gene. Ví dụ như bạch tạng, dị tật thừa ngón ,... Vậy, đột biến gene là gì? Có phải tất cả các trường hợp đột biến gene đều có hại hay không? Để có câu trả lời chính xác cho các câu hỏi này, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu Bài 4: Đột biến gen.
- HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Tìm hiểu về khái niệm và các dạng đột biến gene
- Mục tiêu: Nêu được khái niệm đột biến gene. Phân biệt được các dạng đột biến gene.
- Nội dung: GV nêu nhiệm vụ, HS hoạt động nhóm, đọc hiểu thông tin mục I SGK, quan sát Hình 4.2 trả lời các câu hỏi và hoàn thành Phiếu học tập số 1.
- Sản phẩm học tập: Khái niệm và các dạng đột biến gene.
- Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV chia lớp thành các nhóm, mỗi nhóm 3 - 4 HS - GV yêu cầu các nhóm HS đọc thông tin mục I, quan sát Hình 4.2 tr.23 SGK, thảo luận nhóm hoàn thành Phiếu học tập (Đính kèm dưới hoạt động). - GV yêu cầu các nhóm thảo luận, trả lời câu hỏi củng cố sau: 1. Vì sao tần số đột biến gene trong tự nhiên ở sinh vật nhân thực đa bào thường rất thấp? 2. Dạng đột biến gene nào gây hậu quả lớn hơn? Giải thích. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi nhiệm vụ. - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - Nhóm HS trình bày kết quả thảo luận của nhóm (Đính kèm dưới hoạt động). - HS xung phong trả lời câu hỏi củng cố: 1. Tần số đột biến gen ở sinh vật nhân thực đa bào thường rất thấp vì: + Những sai sót trên DNA hầu hết đều được hệ thống các enzyme sửa sai trong tê bào. + DNA có cấu trúc bền vững nhờ các liên kết hydrogen giữa hai mạch đơn với số lượng lớn và liên kết cộng hóa trị giữa các nucleotide trên mỗi mạch đơn. DNA được bảo vệ trong nhân và liên kết với protein histon nên hạn chế được những tác động gây biến đổi gene từ bên ngoài. 2. Đột biến thay thế một cặp nucleotide có thể làm thay đổi một amino acid trong protein được tổng hợp. + Đột biến thêm hoặc mất một nucleotide làm biến đổi dãy nucleotide của mRNA, dẫn đến biến đổi amino acid của chuỗi polypeptide tương ứng. → Có thể làm thay đổi cấu trúc protein nên gây hậu quả nghiêm trọng hơn. - Các HS nhóm khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập - GV đánh giá, nhận xét, chốt kiến thức. - GV chuyển sang hoạt động tiếp theo. | I. Khái niệm và các dạng đột biến gene 1. Khái niệm - Đột biến gene là những biến đổi trong cấu trúc liên quan đến một hoặc một số cặp nucleotide. - Cá thể mang đột biến đã được biểu hiện ra kiểu hình gọi là thể đột biến. Bệnh bạch tạng Dị tật thừa ngón Lan đột biến - Tần số đột biến gene phụ thuộc vào điều kiện môi trường, cấu trúc và kích thước của gen. Ví dụ: ở người, tần số đột biến khoảng 10-8 bp/thế hệ… 2. Các dạng đột biến - Đột biến mất cặp nucleotide: Mất một cặp nucleotide trong cấu trúc của gene. Ví dụ: Ban đầu
mRNA: U A C C A A U A C G C polypeptide: …– Tyr – Pro – Tyr – … Sau đột biến
mRNA: U A C C A U A C G C polypeptide: …– Tyr – His – Thr – … - Đột biến thêm cặp nucleotide: Thêm một cặp nucleotide vào trong cấu trúc của gene. Ví dụ: Ban đầu
mRNA: U A C C A A U A C G C polypeptide: …– Tyr – Pro – Tyr – … Sau đột biến
mRNA: U A C C A C A U A C G C polypeptide:... – Tyr – His – Ile – Arg – … → Hậu quả của đột biến thêm hoặc mất một cặp nucleotide: Mã di truyền bị đọc sai kể từ vị trí xảy ra đột biến dẫn đến làm thay đổi trình tự amino acid trong chuỗi polypeptide và làm thay đổi chức năng của protein. - Đột biến thay thế cặp nucleotide: Một cặp nucleotide trong cấu trúc gene được thay thế bằng một cặp nucleotide khác. Ví dụ: Ban đầu
mRNA: U A C C A A U A C G C polypeptide: …– Tyr – Pro – Tyr – … Sau đột biến
mRNA: U A C C A G U A C G C polypeptide:.. – Tyr – Gln – Tyr – … → Hậu quả của đột biến thay thế cặp nucleotide: Có thể làm thay đổi trình tự amino acid và làm thay đổi chức năng của protein. |
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1: Khái niệm và các dạng đột biến gene Câu 1. Đột biến gene là gì? Thế nào là thể đột biến? Cho ví dụ. ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ Câu 2. Trong tự nhiên, hiện tượng đột biến diễn ra ở những gene nào của cơ thể sinh vật? Tần số đột biến phụ thuộc vào yếu tố nào? ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ Câu 3. Quan sát hình 4.2, phân biệt các dạng đột biến gene bằng cách hoàn thành bảng sau:
|
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1: Khái niệm và các dạng đột biến gene Câu 1. Đột biến gene là gì? Thế nào là thể đột biến? Cho ví dụ. - Đột biến gene là những biến đổi trong cấu trúc của gene liên quan đến một hoặc một số cặp nucleotide. - Thể đột biến là các cá thể mang đột biến đã được biểu hiện ra kiểu hình. - Ví dụ: bạch tạng, dị tật thừa ngón, bệnh máu khó đông, bệnh mù màu,... Câu 2. Trong tự nhiên, hiện tượng đột biến diễn ra ở những gene nào của cơ thể sinh vật? Tần số đột biến phụ thuộc vào yếu tố nào? - Hiện tượng đột biến gene có thể diễn ra ở tất cả các gene của cơ thể sinh vật. - Tần số đột biến gene phụ thuộc vào điều kiện môi trường, cấu trúc và kích thước của gene. Câu 3. Quan sát hình 4.2, phân biệt các dạng đột biến gene bằng cách hoàn thành bảng sau:
|
Hoạt động 2: Tìm hiểu về nguyên nhân và cơ chế phát sinh đột biến gene
- Mục tiêu: Phân tích được nguyên nhân, cơ chế phát sinh của đột biến gene.
- Nội dung: GV nêu nhiệm vụ; HS hoạt động nhóm, đọc hiểu thông tin mục II SGK, quan sát Hình 4.3 và 4.4, thực hiện nhiệm vụ được giao.
- Sản phẩm học tập: Nguyên nhân và cơ chế phát sinh đột biến gene.
- Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV đặt vấn đề, yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Nếu để ý có thể dễ dàng thấy biến cấm phụ nữ mang thai lại gần các phòng chụp X - quang. Hãy giải thích vì sao? - GV sử dụng kĩ thuật dạy học theo trạm, tổ chức cho các nhóm HS tiếp tục hoạt động: + Trạm 1: Đọc thông tin mục II.1, dựa vào các kiến thức đã học trong chương trình Sinh học 9, nhóm HS thảo luận trả lời câu 1 Phiếu học tập số 2. + Trạm 2: Đọc thông tin mục II.2, quan sát hình 4.3 tr.24 và nhóm HS thảo luận trả lời câu 2 Phiếu học tập số 2. + Trạm 3: Đọc thông tin mục II.2, quan sát hình 4.4 tr.24 và nhóm HS thảo luận trả lời câu 2 Phiếu học tập số 2. + Trạm 4: Đọc thông tin mục II.2, kết hợp với hiểu biết thực tiễn trả lời câu 4 Phiếu học tập số 2. - GV yêu cầu nhóm HS thực hiện nhiệm vụ theo chiều trạm 1 → trạm 4. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - Nhóm HS đọc hiểu thông tin SGK, quan sát hình 4.3 và 4.4, thảo luận thực hiện nhiệm vụ được giao. - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - HS xung phong trả lời câu hỏi mở đầu hoạt động. Gợi ý: Tia X có thể xâm nhập vào cơ thể sẽ khiến thai nhi bị dị tật hoặc phát triển không bình thường hoặc thậm chí dẫn đến sảy thai sớm. - GV mời đại diện 1 - 2 nhóm trình bày kết quả thảo luận (Phiếu học tập số 2 - Đính kèm dưới hoạt động). - Các nhóm khác nhận xét. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập - GV đánh giá, nhận xét, chốt kiến thức. - GV chuyển sang hoạt động tiếp theo. | II. Nguyên nhân và cơ chế phát sinh đột biến gene 1. Nguyên nhân - Đột biến xảy ra do nguyên nhân bên trong hoặc bên ngoài tác động đến cấu trúc và quá trình tái bản phân từ DNA. + Nguyên nhân bên trong là do sự rối loạn sinh lí, hóa sinh của tế bào. + Nguyên nhân bên ngoài là do các yếu tố môi trường như hóa học, vật lí, sinh học. 2. Cơ chế phát sinh a) Hiện tượng bắt cặp nhầm trong tái bản DNA - Các nitrogenous base có thể chuyển sang dạng hiếm: A*, T*, G* và C*. - Base dạng hiếm có thể bắt cặp nhầm: C* – A, A* – G, G* – T và T* – G. - Trong quá trình tái bản, sự bắt cặp nhầm gây ra đột biến thay thế một cặp nucleotide này bằng một cặp nucleotide khác. b) Tác nhân hóa học - 5BU: bắt cặp với A hoặc G trong quá trình tái bản DNA và gây ra đột biến thay thế cặp A – T thành cặp G – C hoặc ngược lại. c) Yếu tố vật lí - Các tia bức xạ: gây ra những biến đổi trong cấu trúc của phân tử DNA và từ đó làm phát sinh đột biến. Bướm bình thường (trái) và bướm bị đột biến do phóng xạ (phải) sau thảm họa hạt nhân Fukushima (Nhật Bản). Dê bị đột biến tại Chernobyl sau thảm họa bom nguyên tử Hiroshima và Nagasaki d) Virus và các yếu tố sinh học - Một số virus cũng gây nên đột biến gen, ví dụ virus viêm gan B, virus Hecpet,... Virus viêm gan B Virus Hecpet - Các yếu tố sinh học như vi khuẩn và nấm có thể tác động trực tiếp hoặc gián tiếp và gây ra những đột biến trên phân tử DNA. Ví dụ: Nấm sản sinh độc tố aflatoxin – yếu tố đột biến xen vào giữa mạch DNA gây ra những sai hỏng trong quá trình tái bản. |
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2: Nguyên nhân và cơ chế phát sinh đột biến gene Câu 1. Cho biết những nguyên nhân nào gây đột biến gene trên cơ thể sinh vật? ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... Câu 2. Quan sát hình 4.3, mô tả cơ chế xảy ra đột biến thay thế cặp G – C bằng cặp A – T. Hình 4.3. Đột biến thay thế cặp G – C bằng cặp A – T .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... Câu 3. Quan sát hình 4.4, mô tả cơ chế phát sinh các đột biến. Hình 4.4. 5BU gây đột biến thay thế cặp A – T bằng cặp G – C ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... Câu 4. Yếu tố vật lí và sinh học nào gây ra những biến đổi trong cấu trúc của phân tử DNA? Cho ví dụ. ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... |
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2: Nguyên nhân và cơ chế phát sinh đột biến gene Câu 1. Cho biết những nguyên nhân nào gây đột biến gene trên cơ thể sinh vật? - Nguyên nhân bên trong là do sự rối loạn sinh lí, hóa sinh của tế bào. - Nguyên nhân bên ngoài là do các yếu tố môi trường như hóa học, vật lí và sinh học. Câu 2. Quan sát hình 4.3, mô tả cơ chế xảy ra đột biến thay thế cặp G – C bằng cặp A – T. Hình 4.3. Đột biến thay thế cặp G – C bằng cặp A – T - Nitrogenous base G trong mạch gốc chuyển sang dạng hiếm G*. - Tái bản lần thứ nhất, base dạng hiếm G* bắt cặp nhầm G* – T. - Trong quá trình tái bản thứ hai, T bắt cặp với A bình thường làm xuất hiện đột biến thay thế cặp G – C bằng cặp A – T. Câu 3. Quan sát hình 4.4, mô tả cơ chế phát sinh các đột biến. Hình 4.4. 5BU gây đột biến thay thế cặp A – T bằng cặp G – C - Trong quá trình tái bản DNA, 5BU bắt cặp với Adenine, sau đó biến đổi trạng thái bắt cặp với Guanine ở lần tái bản thứ hai. Trong lần tái bản thứ 3, G bắt cặp với C bình thường làm xuất hiện đột biến thay thế cặp A – T thành G – C. Câu 4. Yếu tố vật lí và sinh học nào gây ra những biến đổi trong cấu trúc của phân tử DNA? Cho ví dụ. - Những yếu tố vật lí như các loại tia phóng xạ, tia tử ngoại, sốc nhiệt thường gây ra những biến đổi trong cấu trúc của phân tử DNA, từ đó làm phát sinh đột biến. Ví dụ: Bướm biến dị do thảm họa hạt nhân Fukushima (Nhật Bản),... - Virus và các yếu tố sinh học như vi khuẩn và nấm có thể tác động trực tiếp hoặc gián tiếp gây ra những đột biến trên phân tử DNA. Ví dụ: nấm sản sinh độc tố aflatoxin – yếu tố đột biến xen vào giữa mạch DNA gây ra những sai hỏng trong quá trình tái bản. |
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác
Xem thêm giáo án khác
GIÁO ÁN TỰ NHIÊN 12 CÁNH DIỀU
Giáo án Toán 12 mới năm 2024 cánh diều
Giáo án Đại số 12 mới năm 2024 cánh diều
Giáo án Hình học 12 mới năm 2024 cánh diều
Giáo án dạy thêm toán 12 mới năm 2024 cánh diều
Giáo án chuyên đề toán 12 mới năm 2024 cánh diều
Bài giảng điện tử Toán 12 cánh diều
Bài giảng điện tử Đại số 12 cánh diều
Bài giảng điện tử Hình học 12 cánh diều
Bài giảng điện tử dạy thêm Toán 12 cánh diều
Giáo án Vật lí 12 mới năm 2024 cánh diều
Bài giảng điện tử Vật lí 12 Cánh diều
Giáo án chuyên đề vật lí 12 mới năm 2024 cánh diều
Giáo án Hoá học 12 mới năm 2024 cánh diều
Bài giảng điện tử Hóa học 12 cánh diều
Giáo án chuyên đề Hoá học 12 mới năm 2024 cánh diều
Giáo án Sinh học 12 mới năm 2024 cánh diều
Bài giảng điện tử Sinh học 12 cánh diều
Giáo án chuyên đề Sinh học 12 mới năm 2024 cánh diều
Giáo án Công nghệ điện - điện tử 12 mới năm 2024 cánh diều
Giáo án chuyên đề công nghệ điện - điện tử 12 mới năm 2024 cánh diều
Giáo án Công nghệ 12 Lâm nghiệp - Thuỷ sản mới năm 2024 cánh diều
Giáo án chuyên đề Công nghệ Lâm nghiệp - thủy sản 12 mới năm 2024 cánh diều
Giáo án Tin học 12 Tin học ứng dụng mới năm 2024 cánh diều
Bài giảng điện tử tin học ứng dụng 12 Cánh diều
Giáo án chuyên đề Tin học 12 - Định hướng Tin học ứng dụng mới năm 2024 cánh diều
Giáo án Tin học 12 Khoa học máy tính mới năm 2024 cánh diều
Bài giảng điện tử khoa học máy tính 12 Cánh diều
Giáo án chuyên đề Tin học 12 - Định hướng khoa học máy tính mới năm 2024 cánh diều
GIÁO ÁN XÃ HỘI 12 CÁNH DIỀU
Giáo án Ngữ văn 12 mới năm 2024 cánh diều
Bài giảng điện tử Ngữ văn 12 cánh diều
Giáo án chuyên đề Ngữ văn 12 mới năm 2024 cánh diều
Giáo án dạy thêm Ngữ văn 12 mới năm 2024 cánh diều
Giáo án Lịch sử 12 mới năm 2024 cánh diều
Giáo án chuyên đề Lịch sử 12 mới năm 2024 cánh diều
Bài giảng điện tử Lịch sử 12 cánh diều
Giáo án Địa lí 12 mới năm 2024 cánh diều
Bài giảng điện tử Địa lí 12 cánh diều
Giáo án chuyên đề Địa lí 12 mới năm 2024 cánh diều
Bài giảng điện tử chuyên đề Địa lí 12 cánh diều
Giáo án kinh tế pháp luật 12 mới năm 2024 cánh diều
Giáo án chuyên đề Giáo dục kinh tế và pháp luật 12 mới năm 2024 cánh diều
Bài giảng điện tử Giáo dục kinh tế và pháp luật 12 cánh diều
Bài giảng điện tử chuyên đề Giáo dục kinh tế và pháp luật 12 cánh diều
GIÁO ÁN 12 CÁNH DIỀU CÁC MÔN CÒN LẠI
Giáo án Âm nhạc 12 mới năm 2024 cánh diều
Giáo án chuyên đề âm nhạc 12 mới năm 2024 cánh diều
Giáo án Thể dục 12 cầu lông mới năm 2024 cánh diều
Giáo án Thể dục 12 bóng rổ mới năm 2024 cánh diều
Giáo án Bóng đá 12 mới năm 2024 cánh diều
Giáo án Đá cầu 12 mới năm 2024 cánh diều
Giáo án Hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 12 mới năm 2024 cánh diều
Bài giảng điện tử Hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 12 Cánh diều
GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC
Giáo án tất cả các môn lớp 12 kết nối tri thức
Giáo án tất cả các môn lớp 12 chân trời sáng tạo