Tải GA word sinh học 10 cánh diều

Dưới đây là giáo án sinh học 10 cánh diều. Giáo án được soạn trên file word, theo chuẩn công văn 5512. Thầy, cô có thể xem trước để biết mẫu giáo án. Giáo án có thể tải về. Thao tác tải đơn giản, nhanh chóng. Với bộ giáo án này, thầy cô sẽ bớt đi được rất nhiều thời gian. Mời thầy cô xem trước mẫu ở dưới.

Cùng hệ thống với: Kenhgiaovien.com - Zalo hỗ trợ: Fidutech - nhấn vào đây

Click vào ảnh dưới đây để xem giáo án rõ

Tải GA word sinh học 10 cánh diều
Tải GA word sinh học 10 cánh diều
Tải GA word sinh học 10 cánh diều
Tải GA word sinh học 10 cánh diều
Tải GA word sinh học 10 cánh diều
Tải GA word sinh học 10 cánh diều
Tải GA word sinh học 10 cánh diều
Tải GA word sinh học 10 cánh diều

Xem video về:Tải GA word sinh học 10 cánh diều

Đầy đủ Giáo án sinh học THPT cánh diều

Ngày soạn:…/…/…

Ngày dạy:…/…/…

CHỦ ĐỀ 5. CẤU TRÚC CỦA TẾ BÀO

BÀI 7. TẾ BÀO NHÂN SƠ VÀ TẾ BÀO NHÂN THỰC

  1. MỤC TIÊU
  2. Kiến thức:

- Mô tả được kích thước, cấu tạo và chức năng các thành phần của tế bào nhân sơ

- Lập được bảng so sánh tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực

- Quan sát hình vẽ, lập được bảng so sánh cấu tạo tế bào thực vật và động vật.

- Thực hành làm được tiêu bản và quan sát được tế bào sinh vật nhân sơ (vi khuẩn).

  1. Năng lực

- Năng lực chung:

+ Tự chủ và học tập: vận dụng một cách linh hoạt những kiến thức, kĩ năng đã học về chăn nuôi để giải quyết vấn đề.

+ Giao tiếp và hợp tác: biết sử dụng ngôn ngữ kết hợp với hình ảnh để trình bày thông tin, ý tưởng và thảo luận những vấn đề của bài học. Biết chủ động và gương mẫu hoàn thành phần việc được giao, góp ý điều chỉnh thúc đẩy hoạt động chung ; khiêm tốn học hỏi các thành viên trong nhóm.

- Năng lực môn sinh học:

+ Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng: Giải thích những hiệ tượng thường gặp trong tự nhiên và đời sống hằng ngày liên quan đến sinh học.

+ Năng lực tìm hiểu thế giới sống: Tìm tòi, khám phá, đề xuất vấn đề, đặt câu hỏi, đưa ra phán đoán, lập kế hoạch thực hiện, trình bày báo cáo và thảo luận…

  1. Phẩm chất: trách nhiệm, chăm chỉ và trung thực.
  2. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
  3. Đối với giáo viên:

- SGK, SGV, Giáo án.

- Tranh vẽ, hình ảnh minh họa có liên quan đến bài học.

- Máy tính, máy chiếu (nếu có).

  1. Đối với học sinh:

- Sách giáo khoa

- Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học và dụng cụ học tập (nếu cần) theo yêu cầu của GV.

SOẠN SINH HỌC 10 CÁNH DIỀU SOẠN CHI TIẾT KHÁC:

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

  1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
  2. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS trước khi vào bài học mới.
  3. Nội dung: HS quan sát hình ảnh, thảo luận trả lời câu hỏi.
  4. Sản phẩm học tập: HS phân biệt được tế bào nhân sơ và nhân thực, so sánh được hai kích thước và cấu tạo hai loại tế bào.
  5. Tổ chức thực hiện:

- GV chiếu hình ảnh, yêu cầu HS quan sát hình ảnh, trả lời câu hỏi:

+ Tế bào vi khuẩn và tế bào bạch cầu (hình 7.1) thuộc loại tế bào nhân sơ hay nhân thực ?

+ So sánh kích thước và cấu tạo của hai loại tế bào này?

- HS tiếp nhận nhiệm, trả lời câu hỏi:

+ Tế bào vi khuẩn là tế bào nhân sơ. Tế bào bạch cầu là tế bào nhân thực.

+ So sánh: Tế bào vi khuẩn có kích thước nhỏ, cấu tạo đơn giản.

                  Tế bào bạch cầu có kích thước khá lớn, có nhân.

- GV nhận xét, đánh giá câu trả lời, dẫn dắt HS vào nội dung bài học mới : Bài 1 – Tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực.

  1. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1. Tìm hiểu tế bào nhân sơ

  1. Mục tiêu: giúp HS mô tả được kích thước, cấu tạo và chức năng các thành phần của tế bào nhân sơ.
  2. Nội dung: GV giảng giải, cho HS quan sát hình ảnh, đặt câu hỏi yêu cầu HS trả lời tìm ra nội dung cốt lõi về tế bào nhân sơ.
  3. Sản phẩm học tập: HS tương tác và đưa ra câu trả lời.
  4. Tổ chức thực hiện :

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Nhiệm vụ 1. Tìm hiểu chung về tế bào nhân sơ

Bước 1. GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV trình chiếu hình ảnh 7.2 shs, GV yêu cầu HS đọc sách, suy nghĩ và trả lời câu hỏi:

+ Tế bào nhân sơ có kích thước như thế nào? Chúng thường có hình gì?

+ Theo hệ thống phân loại 5 giới, sinh vật có cấu tạo tế bào nhân sơ thuộc giới nào?

Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS quan sát hình ảnh, đọc thông tin sgk, trả lời câu hỏi

- GV quan sát quá trình HS thực hiện, hỗ trợ khi HS cần.

Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- Đại diện 2- 3 HS đứng dậy trình bày câu trả lời

- HS khác nhận xét, đánh giá, bổ sung

Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện

- GV đánh giá, nhận xét, kết luận, chuyển sang nội dung mới.

 

Nhiệm vụ 2. Tìm hiểu cấu tạo tế bào nhân sơ

Bước 1. GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV tiếp trục trình chiếu hình ảnh 7.2 shs, GV yêu cầu HS đọc sách, suy nghĩ và trả lời câu hỏi:

+ Em hãy nêu tên các thành phần cấu trúc của tế bào nhân sơ?

+ Tế bào chất của tế bào nhân sơ chứa những thành phần nào?

+ Hãy chỉ ra tên các thành phần cấu trúc của tế bào nhân sơ tương ứng với từng vai trò sau:

·        Bảo vệ tế bào tránh được các nhân tố có hại từ bên ngoài.

·        Mang thông tin di truyền

·        Bộ máy tổng hợp protein

Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS quan sát hình ảnh, đọc thông tin sgk, trả lời câu hỏi

- GV quan sát quá trình HS thực hiện, hỗ trợ khi HS cần.

Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- Đại diện 2- 3 HS đứng dậy trình bày câu trả lời

- HS khác nhận xét, đánh giá, bổ sung

Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện

- GV đánh giá, nhận xét, kết luận, chuyển sang nội dung mới.

I. Tế bào nhân sơ

*Tìm hiểu chung về tế bào nhân sơ

- Tế bào nhân sơ có kích thước rất nhỏ, trung bình khoảng 0,5 – 5,0

- Hình dạng: Hình cầu, hình que, hình xoắn.

- Tế bào nhân sơ thuộc giới vi khuẩn.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

*Cấu tạo tế bào nhân sơ

- Cấu tạo rất đơn giản, không có nhân hoàn chỉnh và các bào quan có màng.

- Tế bào nhân sơ gồm các thành phần: Thành tế bào, màng sinh chất, tế bào chất, vùng nhân chứa phân tử ADN dạng vòng kép và ribosome. Nhiều tế bào có vỏ nhầy, plasmid, lông nhung và roi.

- Vai trò của các thành phần:

+ Thành tế bào: Bảo vệ tế bào tránh được các nhân tố có hại từ bên ngoài.

+ Tế bào chất: Bộ máy tổng hợp Protein.

+ Vùng nhân: Mang thông tin di truyền.

SOẠN SINH HỌC 11 CÁNH DIỀU CHUẨN:

Hoạt động 2. Tìm hiểu tế bào nhân thực

  1. Mục tiêu: HS biết lập bảng so sánh tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực
  2. Nội dung: GV hướng dẫn HS quan sát hình ảnh, cho HS đọc thông tin sgk, thảo luận nhóm, so sánh cấu tạo và đặc điểm của tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực.
  3. Sản phẩm học tập: Kết quả trao đổi, thảo luận của các nhóm.
  4. Tổ chức thực hiện :

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1. GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu các nhóm đọc thông tin sgk, quan sát hình ảnh thực hiện nhiệm vụ:

+ Tế bào nhân thực có kích thước và cấu tạo như thế nào?

+ Quan sát hình 7.2 và 7.3, nêu những thành phần cấu tạo giống nhau giữa tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực.

+ Quan sát hình 7.3 và lập bảng liệt kê những đặc điểm cấu tạo giống nhau và khác nhau giữa tế bào thực vật và tế bào động vật?

+ Tế bào nhân thực là đơn vị cấu trúc và chức năng của các nhóm sinh vật nào?

- GV giữ nguyên nhóm, tiếp tục yêu cầu các nhóm hoàn thành bảng sau:

Đặc điểm

Tế bào nhân sơ

Tế bào nhân thực

Kích thước

 

 

Nhân

 

 

DNA

 

 

Bào quan

 

 

….

 

 

Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS hình thành nhóm, phân công nhiệm vụ và thảo luận

- GV quan sát quá trình các nhóm thực hiện, hỗ trợ khi HS cần.

Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình.

- HS nhóm khác nhận xét, đánh giá, bổ sung

Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện

- GV đánh giá, nhận xét, kết luận, chuyển sang nội dung thực hành.

II. Tế bào nhân thực

- Tế bào nhân thực có kích thức trung bình khoảng 10 - 100 (kích thước lớn hơn nhiều so với tế bào nhân sơ).

- Tế bào nhân thực có cấu tạo phức tạp: màng sinh chất, tế bào chất, nhân hoàn chỉnh và các bào quan có màng như ti thể, lưới nội chất, bộ máy lolgi...

- Sự khác nhau của tế bào thực vật và tế bào động vật:

+ Tế bào động vật có trung thể, lysosome.

+ Tế bào thực vật có thành tế bào, lục lạp và không bào tập trung.

 

BẢNG SO SÁNH TẾ BÀO NHÂN SƠ VÀ TẾ BÀO NHÂN THỰC

Đặc điểm

Tế bào nhân sơ

Tế bào nhân thực

Kích thước

Nhỏ (0,5 – 5,0 )

Lớn (10 – 100 )

Nhân

Không có nhân hoàn chỉnh

Có nhân hoàn chỉnh

DNA

Dạng vòng

Dạng không vòng

Bào quan

Không có màng

Có màng

….

Hoạt động 3. Thực hành quan sát tế bào nhân sơ

  1. Mục tiêu: HS thực hành làm được tiêu bản và quan sát được tế bào sinh vật nhân sơ (vi khuẩn).
  2. Nội dung: HS quan sát tế bào nhân sơ (vi khuẩn) theo nhóm
  3. Sản phẩm học tập: Kết quả báo cáo thực hành
  4. Tổ chức thực hiện :

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1. GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV trình bày các vật dụng cần có cho bài thực hành: mẫu vật (nước dưa chua, dịch sữa chua hoặc nước thịt luộc để nguội..), thuốc nhuộm fuchsin, nước cất, kính hiển vi, dầu soi kính, lam lính, kim mũi mác, đèn cồn, giấy thấm và đĩa đồng hồ.

- GV lần lượt thực hiện các bước thực hành, vừa thực hành GV vừa nói để HS nắm rõ cách làm.

(các bước thực hiện SGK)

- GV tổ chức cho HS quan sát, yêu cầu HS báo cáo kết quả quan sát được theo mẫu: (cuối bài)

- Sau khi hướng dẫn, cho HS quan sát qua kính hiển vi, GV cho HS quan sát thêm hình dạng vi khuẩn qua một số hình ảnh, video.

Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS quan sát quá trình GV thực hiện

Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- HS quan sát vi khuẩn qua kính hiển vi, ghi  lại kết quả quan sát được.

- HS quan sát thêm hình ảnh, video về vi khuẩn.

Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện

- GV đánh giá, nhận xét, kết luận.

III. Thực hành quan sát tế bào nhân sơ

- HS thực hiện các bước và báo cáo kết quả theo nhóm.

SOẠN GIÁO ÁN TẤT CẢ CÁC MÔN LỚP 11 MỚI:

  1. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
  2. Mục tiêu: Giúp HS hệ thống lại kiến thức đã học về tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực thông qua hệ thống câu hỏi trắc nghiệm nhanh.
  3. Nội dung: GV chiếu câu hỏi, HS suy nghĩ, trả lời
  4. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
  5. Tổ chức thực hiện :

- GV trình chiếu câu hỏi, HS xung phong trả lời:

Câu 1: Tế bào vi khuẩn được gọi là tế bào nhân sơ, vì nguyên nhân nào sau đây?

  1. Tế bào vi khuẩn xuất hiện rất sớm
  2. Tế bào vi khuẩn có cấu trúc đơn bào
  3. Tế bào vi khuẩn có cấu tạo rất thô sơ
  4. Tế bào vi khuẩn chưa có màng nhân

Câu 2. Tế bào vi khuẩn có chứa bào quan

  1. lizoxom B. riboxom C. trung thể        D. lưới nội chất

Câu 3. Tế bào vi khuẩn có các hạt riboxom làm nhiệm vụ

  1. Bảo vệ cho tế bào
  2. Chứa chất dự trữ cho tế bào
  3. Tham gia vào quá trình phân bào
  4. Tổng hợp protein cho tế bào

Câu 4. Nhân của tế bào nhân thực không có đặc điểm nào sau đây?

  1. Nhân được bao bọc bởi lớp màng kép
  2. Nhân chứa chất nhiễm sắc gòm ADN liên kết với protein
  3. Nhân chứa nhiều phân tử ADN dạng vòng
  4. Màng nhân có nhiều lỗ nhỏ để trao đổi chất với ngoài nhân

Câu 5. Cho các ý sau:

(1) Không có thành tế bào bao bọc bên ngoài

(2) Có màng nhân bao bọc vật chất di truyền

(3) Trong tế bào chất có hệ thống các bào quan

(4) Có hệ thống nội màng chia tế bào chất thành các xoang nhỏ

(5) Nhân chứa các nhiễm sắc thể (NST), NST lại gồm ADN và protein

Trong các ý trên, có mấy ý là đặc điểm của tế bào nhân thực?

  1. 2 B. 4 C. 3          D. 5

- GV đánh giá, nhận xét, chuyển sang nội dung tiếp theo.

  1. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
  2. Mục tiêu: giúp HS vận dụng những vấn đề liên quan đến cấu tạo đặc điểm của tế bào nhân thực vào thực tiễn
  3. Nội dung: GV đặt câu hỏi, HS về nhà suy nghĩ hoàn thành bài tập.
  4. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
  5. Tổ chức thực hiện:

- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Trong thực tế, người uống nhiều rượu bia, ăn nhiều đồ ngọt, chất béo… da có thể bị lên mụn (nhọt) nhiều ? Vận dụng kiến thức đã học em hãy giải thích hiện tượng trên ? Ngoài các tác hại trên, em hãy dự đoán còn có những tác hại nào cho cơ thể nữa?

- HS tiếp nhận nhiệm vụ, hoàn thành và báo cáo kết quả vào tuần sau

- GV nhận xét, đánh giá, kết thúc bài học.

*Hướng dẫn về nhà:

- Ghi nhớ kiến thức vừa học.

- Hoàn thành bài tập sgk

- Tìm hiểu nội dung bài 2.

  1. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ

Hình thức đánh giá

Phương pháp đánh giá

Công cụ đánh giá

Ghi chú

Đánh giá thường xuyên (GV đánh giá HS, HS đánh giá HS)

- Vấn đáp.

- Kiểm tra viết, kiểm tra thực hành.

- Các loại câu hỏi vấn đáp, bài tập.

 

 

KẾT QUẢ BÁO CÁO THÍ NGHIỆM

Tên thí nghiệm: ……………………………………………………………

Tên nhóm: …………………………………………………………………

1. Mục đích thí nghiệm: …………………………………………………...

2. Chuẩn bị thí nghiệm: …………………………………………………...

Mẫu vật:……………………………………………………………………

Dụng cụ hóa chất: …………………………………………………………

3. Các bước tiến hành: …………………………………………………….

4. Kết quả thí nghiệm và giải thích:……………………………………….

5. Kết luận: ………………………………………………………………..

Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác


Từ khóa tìm kiếm: giáo án sinh học 10, giáo án sinh học 10 cánh diều, giáo án sinh học 10 sách mới, giáo án sách cánh diều 10 sinh học

Xem thêm giáo án khác

GIÁO ÁN WORD LỚP 10 MỚI SÁCH CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 10 MỚI SÁCH CÁNH DIỀU