Bài giảng Powerpoint sinh học 10 kết nối tri thức
Bài giảng Powerpoint, bài giảng sinh học 10 chương trình mới sách kết nối tri thức. Giáo án điện tử này dùng để giảng dạy online hoặc trình chiếu. Giáo án có nhiều hình ảnh đẹp, tư liệu sinh động. Chắc chắn bộ bài giảng này sẽ hỗ trợ tốt việc giảng dạy và đem đến sự hài lòng. Powerpoint sinh học 10 kết nối tri thức
Click vào ảnh dưới đây để xem giáo án rõ
Xem video về:Bài giảng Powerpoint sinh học 10 kết nối tri thức
Đầy đủ Giáo án sinh học THPT kết nối tri thức
- Bài giảng điện tử Sinh học 12 kết nối tri thức
- Bài giảng điện tử Sinh học 12 kết nối tri thức
- Giáo án chuyên đề Sinh học 12 mới năm 2024 kết nối tri thức
- Giáo án chuyên đề Sinh học 12 mới năm 2024 kết nối tri thức
- Giáo án Sinh học 12 mới năm 2024 kết nối tri thức
- Bài giảng điện tử sinh học 11 kết nối tri thức
- Giáo án chuyên đề sinh học 11 mới năm 2023 kết nối tri thức
- Giáo án sinh học 11 mới năm 2023 kết nối tri thức
- Giáo án word chuyên đề sinh học 10 kết nối tri thức cả năm
- Bài giảng Powerpoint sinh học 10 kết nối tri thức
- Tải GA word sinh học 10 kết nối tri thức
KHỞI ĐỘNG
- Nếu em là bác sĩ, trước khi kê đơn thuốc kháng sinh cho bệnh nhân điều trị bệnh, em phải làm gì để có đơn thuốc phù hợp?
- Tại sao việc dùng kháng sinh lại có thể chữa khỏi được bệnh?
- Nếu bệnh nhân không khỏi bệnh, thậm chí bệnh còn nặng hơn, thì em sẽ giải thích và xử lí như thế nào?
CHƯƠNG 2: CẤU TRÚC TẾ BÀO
BÀI 7: TẾ BÀO NHÂN SƠ
NỘI DUNG BÀI HỌC
- Đặc điểm chung của tế bào nhân sơ
Quan sát Hình 7.1 SGK trang 44, đọc thông tin mục I và trả lời câu hỏi:
Nêu các đặc điểm chung của tế bào nhân sơ. Vì sao tế bào này được gọi là tế bào nhân sơ?
Đặc điểm của tế bào nhân sơ
Hình dạng:
Phổ biến nhất là hình cầu, hình que, hình xoắn.
Kích thước:
Rất nhỏ, thường chỉ quan sát được dưới kính hiển vi. Tế bào nhân sơ điển hình có kích thước dao động từ 1 µm đến 5 µm, bằng khoảng 1/10 tế bào nhân thực.
Đặc điểm sinh trưởng:
Kích thước nhỏ đem lại ưu thế cho tế bào nhân sơ: Tỉ lệ S/V lớn dẫn đến tốc độ trao đổi chất với môi trường nhanh, nhờ đó tốc độ chuyển hóa vật chất, năng lượng và sinh sản nhanh nên chúng là loại sinh vật thích nghi nhất trên Trái Đất.
SOẠN SINH HỌC 10 KNTT SOẠN CHI TIẾT KHÁC:
- Giáo án word chuyên đề sinh học 10 kết nối tri thức cả năm
- Bài giảng Powerpoint sinh học 10 kết nối tri thức
Cấu tạo tế bào:
Tế bào nhân sơ có nhân chưa hoàn chỉnh, chưa có màng nhân ngăn cách giữa chất nhân và tế bào chất, chưa có hệ thống nội màng, chưa có các bào quan có màng bao bọc và bộ khung xương tế bào.
Tế bào này được gọi là tế bào nhân sơ vì tế bào chưa có màng nhân bao bọc vật chất di truyền. Vật chất di truyền cũng chỉ đơn giản là một phần từ DNA trần, không liên kết với histron.
Hoạt động cặp đôi
Thảo luận theo cặp đôi và trả lời câu hỏi:
Loại vi khuẩn A có kích thước trung bình là 1 µm, loại vi khuẩn B có kích thước trung bình là 5 µm. Theo lí thuyết, loại nào sẽ có tốc độ sinh trưởng nhanh hơn? Giải thích.
Vận dụng nguyên lí kích thước nhỏ thì tỉ lệ S/ V lớn dẫn đến tốc độ trao đổi chất nhanh, nhờ có tốc độ chuyển hóa vật chất và năng lượng nhanh
Loại vi khuẩn A có tốc tốc độ sinh trưởng nhanh hơn.
- Cấu tạo tế bào nhân sơ
Hầu hết là các tế bào nhân sơ đều là những sinh vật đơn bào. Đa số chúng là vi khuẩn và Archaea.
Chia lớp thành 5 nhóm, đọc thông tin mục II trang 45, 46, thảo luận và thực hiện các nhiệm vụ:
- Nhóm 1: Phân biệt lông và roi ở tế bào vi khuẩn.
- Nhóm 2: Nêu cấu tạo, chức năng của thành tế bào và màng tế bào ở tế bào nhân sơ.
- Nhóm 3: Tế bào chất và vùng nhân của tế bào nhân sơ có cấu trúc và chức năng như thế nào?
- Nhóm 4: Tại sao gọi là vùng nhân mà không phải là nhân tế bào?
- Nhóm 5: Phân biệt DNA vùng nhân và plasmid.
Lông | Roi | |
Giống | Cấu trúc: Lông và roi là những cấu trúc dạng sợi dài, nhô ra khỏi màng và thành tế bào. | |
Khác | § Lông ngắn và có số lượng ít hơn roi § Chức năng: giúp tế bào bám dính vào vật chủ hoặc giúp tế bào tiếp hợp với nhau | § Số lượng nhiều hơn § Chức năng: là cơ quan vận động của tế bào |
- Thành tế bào và màng tế bào
Thành tế bào cấu tạo từ hợp chất peptidoglycan có tác dụng giúp ổn định hình dạng và bảo vệ tế bào.
Màng cấu tạo được cấu tạo bởi hai thành phần chủ yếu là lớp kép phos-pholipid và protein. Màng tế bào có chức năng trao đổi chất có chọn lọc, chuyển hóa vật chất và năng lượng của tế bào; phân chia tế bào.
- Tế bào chất
Tế bào chất gồm có bào tương chứa nước, các hạt dự trữ, các chất vô cơ và hữu cơ, nhiều ribosome (tổng hợp protein) và một số phân tử DNA mạch vòng, kép kích thước nhỏ gọi là plasmid (được sử dụng là vecto chuyển gene trong kĩ thuật chuyển gene).
Chức năng của tế bào chất là nơi diễn ra các hoạt động sống của tế bào.
- Vùng nhân
- Vùng nhân gồm một phần tử DNA mạch vòng, kép, kích thước lớn hơn plasmid, là vật chất di truyền của vi khuẩn.
- Gọi là vùng nhân vì tế bào chưa có nhân chính thức, chưa có màng nhân bao bọc vật chất di truyền ngăn cách với tế bào chất.
- DNA vùng nhân chỉ có một phân tử, có kích thước lớn hơn và là vật chất di truyền của tế bào, còn DNA plasmid gồm nhiều phân tử, có kích thước nhỏ hơn, chứa thông tin di truyền quy định một số đặc tính của vi khuẩn như kháng thuốc. DNA plasmid được sử dụng là vecto chuyển gene trong kĩ thuật di truyền.
Em có biết:
Các loại thuốc kháng sinh có tác động ngăn cản quá trình tổng hợp thành tế bào, ức chế enzyme hay tác động vào ribosome để ức chế quá trình tổng hợp protein của vi khuẩn.
Vi khuẩn có thể kháng lại thuốc kháng sinh bằng nhiều cách khác nhau : bơm thuốc ra khỏi tế bào, giảm độ thẩm thấu của thuốc vào trong tế bào, biến đổi phân tử đích của thuốc,….
Câu hỏi mở rộng
Về nhà tìm hiểu
Nếu dùng thuốc kháng sinh để tiêu diệt vi khuẩn gây bệnh ở người thì nên chọn loại thuốc có cơ chế tác động vào bộ phận nào của tế bào vi khuẩn để ít gây ảnh hưởng đến tế bào người nhất. Vì sao?
SOẠN SINH HỌC 11 KNTT CHUẨN KHÁC:
- Bài giảng điện tử sinh học 11 kết nối tri thức
- Giáo án chuyên đề sinh học 11 mới năm 2023 kết nối tri thức
- Giáo án sinh học 11 mới năm 2023 kết nối tri thức
TỔNG KẾT
Tế bào nhân sơ có đặc điểm chung là kích thước nhỏ, chưa có màng nhân, trong tế bào chất chỉ có robosome, không có các bào quan có màng bọc.
Tế bào nhân sơ được cấu tạo từ các thành phần chính là thành tế bào, màng tế bào, tế bào chất và vùng nhân. Một số tế bào có thêm các thành phần như lông, roi và màng ngoài.
Tế bào nhân sơ sinh trưởng, phát triển nhanh, thích nghi với nhiều loại môi trường.
LUYỆN TẬP
Câu 1 (SGK - tr47)
Hoàn thành bảng cấu trúc và chức năng các thành phần của tế bào nhân sơ theo mẫu sau:
Thành phần | Cấu trúc | Chức năng |
Thành tế bào | ? | ? |
? | ? | ? |
SOẠN GIÁO ÁN TẤT CẢ CÁC MÔN LỚP 11 MỚI:
- Giáo án tất cả các môn lớp 11 chân trời sáng tạo
- Giáo án tất cả các môn lớp 11 cánh diều
- Giáo án tất cả các môn lớp 11 kết nối tri thức
Thành phần | Cấu trúc | Chức năng |
Thành tế bào | cấu tạo từ hợp chất peptidoglycan | Giúp ổn định hình dạng và bảo vệ tế bào. |
Màng tế bào | cấu tạo bởi hai thành phần chủ yếu là lớp kép phos-pholipid và protein. | Trao đổi chất có chọn lọc, chuyển hóa vật chất và năng lượng của tế bào; phân chia tế bào. |
Tế bào chất | Gồm có bào tương chứa nước, các hạt dự trữ, các chất vô cơ và hữu cơ, nhiều ribosome (tổng hợp protein) và một số phân tử DNA mạch vòng, kép kích thước nhỏ gọi là plasmid (được sử dụng là vecto chuyển gene trong kĩ thuật chuyển gene). | Là nơi diễn ra các hoạt động sống của tế bào.
|
Vùng nhân | - Vùng nhân gồm một phần tử DNA mạch vòng, kép, kích thước lớn hơn plasmid. | Là vật chất di truyền của vi khuẩn.
|
Câu 1. Tế bào lục lạp có kích thước:
- 1 µm.
- 10 µm.
- 100 µm.
- 1 mm.
Câu 2. So với tế bào nhân thực, tế bào nhân sơ:
- Chưa có nhân hoàn chỉnh.
- Chưa có màng nhân ngăn cách giữa chất nhân và tế bào.
- Chưa có hệ thống nội màng.
- Cả A, B, C đều đúng.
Câu 3. Cấu tạo từ bó sợi protein, là cơ quan vận động của tế bào là thành phần:
- Lông. B. Thành tế bào.
- Roi. D. Vùng nhân.
Câu 4. Nơi diễn ra các phản ứng hóa sinh, đảm bảo duy trì các hoạt động sống của tế bào là:
- Vùng nhân. B. Tế bào chất.
- Thành tế bào. D. Màng tế bào.
VẬN DỤNG
Câu 2 (SGK tr.47): Đặc điểm cấu trúc nào của tế bào vi khuẩn được ứng dụng trong kĩ thuật di truyền để biến nạp gene mong muốn từ tế bào này sang tế bào khác?
=> Plasmid được ứng dụng trong kĩ thuật di truyền để biến nạp gene mong muốn từ tế bào này sang tế bào khác.
Câu 3: Dựa vào thành phần nào người ta có thể phân biệt được 2 nhóm vi khuẩn GR- và GR+ ? Điều này có ý nghĩa gì đối với y học?
- Dựa vào cấu trúc thành tế bào
- Điều này giúp xác định đúng loại kháng sinh phù hợp để diệt khuẩn, nâng cao hiệu quả chữa trị các bệnh nhiễm khuẩn.
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác