Tải GA dạy thêm toán 10 chân trời sáng tạo
Dưới đây là giáo án dạy thêm hay còn gọi là giáo án tăng cường buổi 2 toán 10 chân trời sáng tạo. Giáo án được soạn trên file word, theo chuẩn công văn 5512. Thầy, cô có thể xem trước để biết mẫu giáo án. Giáo án có thể tải về. Với bộ giáo án này, thầy cô sẽ bớt đi được rất nhiều thời gian. Mời thầy cô xem trước mẫu ở dưới.
Click vào ảnh dưới đây để xem giáo án rõ
Đầy đủ Giáo án toán THPT chân trời sáng tạo
- Bài giảng điện tử dạy thêm Toán 12 chân trời sáng tạo
- Giáo án dạy thêm Toán 12 mới năm 2024 chân trời sáng tạo
- Bài giảng điện tử chuyên đề Toán 11 chân trời sáng tạo
- Bài giảng điện tử chuyên đề Toán 12 (Đại số) chân trời sáng tạo
- Bài giảng điện tử chuyên đề Toán 12 chân trời sáng tạo
- Bài giảng điện tử Toán đại số 12 Chân trời sáng tạo
- Bài giảng điện tử Toán 12 Chân trời sáng tạo
- Giáo án chuyên đề toán 12 mới năm 2024 chân trời sáng tạo
- Giáo án Đại số 12 mới năm 2024 chân trời sáng tạo
- Giáo án Hình học 12 mới năm 2024 kết nối tri thức
- Giáo án Hình học 12 mới năm 2024 chân trời sáng tạo
- Giáo án Toán 12 mới năm 2024 chân trời sáng tạo
- Giáo án dạy thêm toán 11 mới năm 2023 chân trời sáng tạo
- Giáo án chuyên đề toán 11 mới năm 2023 chân trời sáng tạo
- Bài giảng điện tử toán 11 chân trời sáng tạo
- Giáo án toán 11 mới năm 2023 chân trời sáng tạo
- Tải GA dạy thêm toán 10 chân trời sáng tạo
- Bài giảng Powerpoint toán 10 chân trời sáng tạo
- Tải GA word toán 10 chân trời sáng tạo
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
CHƯƠNG II
BÀI 2: HỆ BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN
- MỤC TIÊU
- Kiến thức
- Ôn lại và củng cố lại kiến thức về
+ Khái niệm bất phương trình bậc nhất hai ẩn.
+ Biết xác định miền nghiệm của hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn.
+ Biết xác định giá trị nhỏ nhất, giá trị lớn nhất của biểu thức F = ax + by trên một miền đa giác
- Vận dụng kiến thức toán học vào một số bài toán thực tế.
- Năng lực
- Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học: Tự nhớ, củng cố lại kiến thức và hoàn thành các nhiệm vụ GV yêu cầu.
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Phân công được nhiệm vụ trong nhóm, hỗ trợ, trao đổi, thảo luận, thống nhất ý kiến trong nhóm hoàn thành nhiệm vụ được giao.
- Năng lực đặc thù:
- Năng lực mô hình hóa toán học: áp dụng khái niệm và cách giải hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn vào các bài toán thực tiễn.
- Năng lực giải quyết vấn đề: Phân tích tình huống đặt ra trong bài học để giải quyết bài toán.
3.Về phẩm chất:
- Có ý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ.
- Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.
- THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.
- Học sinh: Vở, nháp, bút.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
- KHỞI ĐỘNG
- a) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.
- b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.
- c) Sản phẩm học tập: Kết quả của HS
- d) Tổ chức hoạt động:
- - GV đặt câu hỏi: “Cho ví dụ về môt bất phương trinh bậc nhất hai ẩn ”. GV giới thiệu cho học sinh một bài toán thực tế về sự tối ưu trong lĩnh vực kinh tế.
- GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn”.
- HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨC
- CỦNG CỐ PHẦN LÝ THUYẾT
- a. Mục tiêu: HS nhắc và nắm rõ phần lý thuyết của dạng toán “Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn ”. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.
- b. Nội dung hoạt động: HS suy nghĩ, trả lời câu hỏi.
- c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS
- d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
*Chuyển giao nhiệm vụ - GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn” trước khi thực hiện các phiếu bài tập. * Thực hiện nhiệm vụ: - HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi. * Báo cáo kết quả: đại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả. * Nhận xét đánh giá: GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.
| 1. Khái niệm hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn Hệ bất phương trình bâc nhất hai ẩn là hệ gồm hai hay nhiều bất phương trình bậc nhất hai ẩn x, y. Mỗi nghiệm chung của tất cả các bất phương trình đó được gọi là một nghiệm của hệ bất phương trình đã cho. Trên mặt phẳng tọa độ Oxy, tập hợp các điểm có toạ độ là nghiệm của hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn được gọi là miền nghiệm của hệ bất phương trình đó. 2. Biểu diễn miền nghiệm của hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn Để biểu diễn miền nghiệm của hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn trên mặt phẳng tọa độ Oxy, ta thực hiện như sau: - Trên cùng mặt phẳng tọa độ, biểu diễn miền nghiệm của mỗi bất phương trình của hệ. - Phần giao của các miền nghiệm là miền nghiệm của hệ bất phương trình. 3. Tìm giá trị nhỏ nhất hoặc lớn nhất của biểu thức F = ax + by trên một miền đa giác Người ta chứng minh được F đạt giá trị lớn nhất hoặc nhỏ nhất tại một trong các đỉnh của đa giác. |
- BÀI TẬP LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
- a. Mục tiêu: HS biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong dạng “ Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn” thông qua các phiếu bài tập.
- b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, hoàn thành phiếu bài tập
- c. Sản phẩm học tập: Kết quả thực hiện của HS
- d. Tổ chức thực hiện:
*Nhiệm vụ 1: GV phát đề luyện tập theo từng bàn, các bạn trong cùng bàn thảo luận, khoanh vào đáp án đúng:
PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1 Dạng 1: Giải và biểu diễn miền nghiệm của hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn Bài 1. Giải và biểu diễn miền nghiệm của hệ bất phương trình . Bài 2. Giải và biểu diễn miền nghiệm của hệ bất phương trình Bài 3. Giải và biểu diễn miền nghiệm của hệ bất phương trình Bài 4. Giải và biểu diễn miền nghiệm của hệ bất phương trình |
- HS hình thành nhóm, phân công nhiệm vụ, thảo luận, tìm ra câu trả lời.
- GV cho đại diện các nhóm trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.
Gợi ý đáp án:
Bài 1. Miền nghiệm hệ bất phương trình là phần không bị tô đậm. Bài 2. Miền nghiệm hệ bất phương trình là phần không bị tô đậm. Bài 3. Miền nghiệm hệ bất phương trình là phần không bị tô đậm. Bài 4. Miền nghiệm hệ bất phương trình là phần không bị tô đậm. |
Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, nêu phương pháp giải, cho học sinh thảo luận theo nhóm và hoàn thành vào phiếu bài tập.
PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2 Dạng 2. Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn và bài toán thực tế Bài 1. Một nhà khoa học đã nghiên cứu về tác động phối hợp của hai loại Vitamin và đã thu được kết quả như sau: Trong một ngày, mỗi người cần từ 400 đến 1000 đơn vị Vitamin cả lẫn và có thể tiếp nhận không quá 600 đơn vị vitamin và không quá 500 đơn vị vitamin . Do tác động phối hợp của hai loại vitamin trên nên mỗi ngày một người sử dụng số đơn vị vitamin không ít hơn một nửa số đơn vị vitamin và không nhiều hơn ba lần số đơn vị vitamin . Tính số đơn vị vitamin mỗi loại ở trên để một người dùng mỗi ngày sao cho chi phí rẻ nhất, biết rằng mỗi đơn vị vitamin có giá 9 đồng và mỗi đơn vị vitamin có giá 7,5 đồng. Bài 2. Trong một đợt dã ngoại, một trường học cần thuê xe chở 140 người và 9 tấn hàng. Nơi thuê xe có hai loại xe A và B, trong đó xe A có 10 chiếc và xe B có 9 chiếc. Một xe loại A cho thuê với giá 4 triệu đồng và một xe loại B cho thuê với giá 3 triệu đồng. Biết rằng mỗi xe loại A có thể chở tối đa 20 người và 0,6 tấn hàng, mỗi xe loại B có thể chở tối đa 10 người và 1,5 tấn hàng. Gọi là số xe loại A và là số xe loại B được thuê sao cho chi phí thuê là thấp nhất. Tính giá trị của a và b. Bài 3. Trong một cuộc thi pha chế, mỗi đội chơi được sử dụng tối đa 24 g hương liệu, 9 lít nước và 210 g đường để pha chế nước cam và nước táo. ● Để pha chế 1 lít nước cam cần 30 g đường, 1 lít nước và 1 g hương liệu; ● Để pha chế 1 lít nước táo cần 10 g đường, 1 lít nước và 4 g hương liệu. Mỗi lít nước cam nhận được 60 điểm thưởng, mỗi lít nước táo nhận được 80 điểm thưởng. Hỏi cần pha chế bao nhiêu lít nước trái cây mỗi loại để đạt được số điểm thưởng cao nhất? Bài 4. Một nhà máy sản xuất, sử dụng ba loại máy đặc chủng để sản xuất sản phẩm và sản phẩm trong một chu trình sản xuất. Để sản xuất một tấn sản phẩm lãi triệu đồng người ta sử dụng máy trong giờ, máy trong giờ và máy trong giờ. Để sản xuất ra một tấn sản phẩm lãi được triệu đồng người ta sử dụng máy trong giờ, máy trong giờ và máy trong giờ. Biết rằng máy chỉ hoạt động không quá giờ, máy hai hoạt động không quá giờ và máy hoạt động không quá giờ. Hãy lập kế hoạch sản xuất cho nhà máy để tiền lãi được nhiều nhất. |
- HS hình thành nhóm, phân công nhiệm vụ, thảo luận, tìm ra câu trả lời.
- GV cho đại diện các nhóm trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.
Gợi ý đáp án:
Bài 1. Gọi lần lượt là số đơn vị vitamin và để một người cần dùng trong một ngày. Trong một ngày, mỗi người cần từ 400 đến 1000 đơn vị vitamin cả lẫn nên ta có: Hàng ngày, tiếp nhận không quá 600 đơn vị vitamin và không quá 500 đơn vị vitamin nên ta có: Mỗi ngày một người sử dụng số đơn vị vitamin không ít hơn một nửa số đơn vị vitamin và không nhiều hơn ba lần số đơn vị vitamin nên ta có: Số tiền cần dùng mỗi ngày là: Bài toán trở thành: Tìm thỏa mãn hệ để đạt giá trị nhỏ nhất. T nhỏ nhất tại x = 100 và y = 300. Bài 2. Gọi lần lượt là số xe loại và . Khi đó, số tiền cần bỏ ra để thuê xe là Ta có xe loại chở được người và tấn hang; xe loại chở được người và tấn hàng. Suy ra xe loại và xe loại chở được người và tấn hàng. Ta có hệ bất phương trình sau: Bài toán trở thành tìm giá trị nhỏ nhất của trên miền nghiệm của hệ . Miền nghiệm của hệ là tứ giác (kể cả bờ) Ta có .
Suy ra nhỏ nhất khi Như vậy để chi phí thấp nhất cần thuê 5 xe loại và 4 xe loại . Vậy a = 5, b = 4. Bài 3. Giả sử lần lượt là số lít nước cam và số lít nước táo mà mỗi đội cần pha chế. Suy ra là số gam đường cần dùng; là số lít nước cần dùng; là số gam hương liệu cần dùng. Theo giả thiết ta có Số điểm thưởng nhận được sẽ là Ta đi tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức với thỏa mãn P lớn nhất tại x = 4 và y = 5. Bài 4. Gọi (tấn) là sản lượng cần sản xuất của sản phẩm và sản phẩm Ta có: là thời gian hoạt động của máy là thời gian hoạt động của máy là thời gian hoạt động của máy Số tiền lãi của nhà máy: (triệu đồng). Bài toán trở thành: Tìm thỏa mãn để đạt giá trị lớn nhất. T lớn nhất tại x = 7 và y = 3. |
*Nhiệm vụ 3: GV phát đề luyện tập theo từng bàn, các bạn trong cùng bàn thảo luận, khoanh vào đáp án đúng:
PHIẾU BÀI TẬP SỐ 3 Hãy khoanh tròn vào chữ cái có đáp án đúng Câu 1. Cho hệ bất phương trình . Trong các điểm sau, điểm nào thuộc miền nghiệm của hệ bất phương trình? A. B. C. D. Câu 2. Cho hệ bất phương trình . Trong các điểm sau, điểm nào thuộc miền nghiệm của hệ bất phương trình? A. B. C. D. Câu 3. Miền nghiệm của hệ bất phương trình chứa điểm nào trong các điểm sau đây? A. B. C. D. Câu 4. Miền nghiệm của hệ bất phương trình chứa điểm nào trong các điểm sau đây? A. B. C. D. Câu 5. Điểm thuộc miền nghiệm của hệ bất phương trình nào sau đây? A. B. C. D.
Câu 6. Cho hệ bất phương trình . Trong các điểm sau, điểm nào không thuộc miền nghiệm của hệ bất phương trình? A. B. C. D. Câu 7. Giá trị nhỏ nhất của biết thức trên miền xác định bởi hệ là A. khi . B. khi . C. khi . D. khi . Câu 8. Phần không gạch chéo ở hình sau đây là biểu diễn miền nghiệm của hệ bất phương trình nào trong bốn hệ A, B, C, D ?
A. . C. B. . D. .
|
- HS hình thành nhóm, phân công nhiệm vụ, thảo luận, tìm ra câu trả lời.
- GV thu phiếu bài tập, cùng cả lớp chữa bài, đưa ra đáp án:
Gợi ý đáp án:
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
B | C | B | D | A | C | A | A |
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác