Tải GA dạy thêm toán 10 cánh diều
Dưới đây là giáo án dạy thêm hay còn gọi là giáo án tăng cường buổi 2 toán 10 cánh diều. Giáo án được soạn trên file word, theo chuẩn công văn 5512. Thầy, cô có thể xem trước để biết mẫu giáo án. Giáo án có thể tải về. Với bộ giáo án này, thầy cô sẽ bớt đi được rất nhiều thời gian. Mời thầy cô xem trước mẫu ở dưới.
Click vào ảnh dưới đây để xem giáo án rõ
Đầy đủ Giáo án toán THPT cánh diều
- Bài giảng điện tử dạy thêm Toán 12 cánh diều
- Bài giảng điện tử chuyên đề Toán 11 cánh diều
- Bài giảng điện tử chuyên đề Toán 12 (Đại số) cánh diều
- Bài giảng điện tử chuyên đề Toán 12 cánh diều
- Bài giảng điện tử Đại số 12 cánh diều
- Bài giảng điện tử Hình học 12 cánh diều
- Bài giảng điện tử Toán 12 cánh diều
- Giáo án dạy thêm toán 12 mới năm 2024 cánh diều
- Giáo án chuyên đề toán 12 mới năm 2024 cánh diều
- Giáo án Đại số 12 mới năm 2024 cánh diều
- Giáo án Hình học 12 mới năm 2024 cánh diều
- Giáo án Toán 12 mới năm 2024 cánh diều
- Giáo án dạy thêm toán 11 mới năm 2023 cánh diều
- Giáo án chuyên đề toán 11 mới năm 2023 cánh diều
- Bài giảng điện tử toán 11 cánh diều
- Giáo án toán 11 mới năm 2023 cánh diều
- Tải GA dạy thêm toán 10 cánh diều
- Bài giảng Powerpoint toán 10 cánh diều
- Tải GA word toán 10 cánh diều
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
CHƯƠNG I.
BÀI 2: TẬP HỢP. CÁC PHÉP TOÁN TRÊN TẬP HỢP
- MỤC TIÊU
- Kiến thức
- Ôn lại và củng cố lại kiến thức về:
- Tập hợp. Biểu đồ Ven.
- Nắm cách cho một tập hợp và xác định được các phần tử của tập hợp.
- Hiểu được khái niệm tập con, tập hợp bằng nhau. Sử dụng được các ký hiệu
- Hiểu rõ các khái niệm bằng ngôn ngữ toán học
- Khái niệm giao của hai tập hợp, hợp của hai tập hợp, hiệu và phần bù của hai tập hợp.
- Học sinh hệ thống lại các tập hợp số đã học và hiểu đúng mối quan hệ bao hàm giữa các tập hợp số.
- Hiểu đúng các kí hiệu (a; b); [a; b]; (a; b]; [a; b); (- ¥; b); (- ¥; b]; (a; +¥); [a; +¥); (-¥; +¥).
- Vận dụng kiến thức toán học vào một số bài toán thực tế.
- Năng lực
- Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học: Tự nhớ, củng cố lại kiến thức và hoàn thành các nhiệm vụ GV yêu cầu.
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Phân công được nhiệm vụ trong nhóm, hỗ trợ, trao đổi, thảo luận, thống nhất ý kiến trong nhóm hoàn thành nhiệm vụ được giao.
- Năng lực đặc thù:
- Năng lực mô hình hóa toán học: áp dụng các phép toán, tính chất của tập hợp để giải quyết các bài toán thực tế.
- Năng lực tư duy và lập luận toán học: sử dụng phương pháp lập luận và quy nạp để giải quyết các bài toán về tập hợp
3.Về phẩm chất:
- Có ý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ.
- Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.
- THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.
- Học sinh: Vở, nháp, bút.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
- KHỞI ĐỘNG
- a) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.
- b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.
- c) Sản phẩm học tập: Kết quả của HS
- d) Tổ chức hoạt động:
- GV đặt câu hỏi: Cho tập hợp học sinh X = {An, Bình, Công, Hùng} (có 4 học sinh).
- a) Chọn học sinh từ tập . Hỏi có bao nhiêu trường hợp xảy ra về số lượng học sinh được chọn?
- b) Trong trường hợp chọn 2 học sinh từ tập hợp , hỏi có bao nhiêu cách chọn khác nhau?
- GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Tập hợp. Các phép toán trên tập hợp”.
- HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨC
- CỦNG CỐ PHẦN LÝ THUYẾT
- a. Mục tiêu: HS nhắc và nắm rõ phần lý thuyết của dạng toán “Tập hợp. Các phép toán trên tập hợp”. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.
- b. Nội dung hoạt động: HS suy nghĩ, trả lời câu hỏi.
- c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS
- d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
*Chuyển giao nhiệm vụ - GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “Tập hợp. Các phép toán trên tập hợp”trước khi thực hiện các phiếu bài tập. * Thực hiện nhiệm vụ: - HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi. * Báo cáo kết quả: đại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả. * Nhận xét đánh giá: GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.
| I. Tập hợp Tập hợp và phần tử - Tập hợp (hay còn gọi là tập) là một khái niệm cơ bản của toán học không định nghĩa được mà chỉ mô tả tập hợp đó. - Để chỉ một phần tử thuộc hoặc không thuộc một tập hợp ta dùng các ký hiệu hoặc . Cách xác định tập hợp (Có 2 cách) Cách 1: Liệt kê các phần tử của tập hợp đó. Cách 2: Nêu tính chất đặc trưng các phần tử + Để minh họa một tập hợp ta thường dùng một hình phẳng khép kín gọi là biểu đồ Ven. Tập hợp rỗng Tập hợp không chứa phần tử nào gọi là tập rỗng, ký hiệu . Chú ý: ; II. TẬP HỢP CON, TẬP HỢP BẰNG NHAU Tập là tập hợp con của tập nếu mọi phần tử của đều thuộc Ký hiệu .
*Tính chất: a) với mọi tập ta luôn có ; b) và Tập hợp bằng nhau : Hai tập hợp và được gọi là bằng nhau nếu và . Ký hiệu III. Giao của hai tập hợp Tập hợp gồm các phần tử vừa thuộc A, vừa thuộc B được gọi là giao của hai tập hợp A và B. Ký hiệu: A Ç B. Vậy A Ç B = {x| x Î A và x Î B}. IV. Hợp của hai tập hợp Tập hợp gồm các phần tử thuộc A hoặc thuộc B được gọi là hợp của hai tập hợp A và B. Ký hiệu: A È B Vậy: A È B = {x| x Î A hoặc x Î B} V. Phần bù. Hiệu của hai tập hợp Phần bù: Khi thì được gọi là phần bù của B trong A. Ký hiệu Vậy, {x| x Î A và x B} Hiệu của hai tập hợp Tập hợp gồm các phần tử thuộc A nhưng không thuộc B được gọi là hiệu của A và B. Ký hiệu: A \ B Vậy, A \ B = {x| x Î A và x B} VI. Các tập hợp số Các tập hợp số đã học: Một số tập con thường dùng của tập hợp số thực 1. Khoảng: . 2. Đoạn: 3. Nửa khoảng: |
- BÀI TẬP LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
- a. Mục tiêu: HS biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong dạng “Tập hợp. Các phép toán trên tập hợp” thông qua các phiếu bài tập.
- b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, hoàn thành phiếu bài tập
- c. Sản phẩm học tập: Kết quả thực hiện của HS
- d. Tổ chức thực hiện:
Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, nêu phương pháp giải, cho học sinh thảo luận theo nhóm và hoàn thành vào phiếu bài tập.
PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1 Dạng 1: Xác định tập hợp và các phép toán trên tập hợp bài toán không chứa tham số Bài 1. Tìm A Ç B, A È B, A \ B, B \ A với: a) A = {2; 4; 7; 8; 9; 12}, B = {2; 8; 9; 12} b) A = {2; 4; 6; 9}, B = {1; 2; 3; 4} Bài 2. Tìm A Ç B, A È B, A \ B, B \ A với: a) A = [–4; 4], B = [1; 7] b) A = [–4; –2], B = (3; 7] Bài 3. Tìm tất cả các tập hợp X sao cho: a) {1; 2} Ì X Ì {1; 2; 3; 4; 5}. b) {1, 2} È X = {1, 2, 3, 4}. |
- HS hình thành nhóm, phân công nhiệm vụ, thảo luận, tìm ra câu trả lời.
- GV cho đại diện các nhóm trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.
Gợi ý đáp án:
Bài 1. a) A Ç B = {2; 8; 9; 12} A È B = {2; 4; 7; 8; 9; 12} A \ B = {4; 7} B \ A = b) A Ç B = {2; 4} A È B = {1; 2; 3; 4; 6; 9} A \ B = {6; 9} B \ A = {1; 3} Bài 2. a) A Ç B = [1;4] A È B = [-4; 7] A \ B = [-4; 1) B \ A = (4; 7] b) A Ç B = A È B = = [–4; –2] È (3; 7] A \ B = [–4; –2] B \ A = (3; 7] Bài 3. a) Các tập hợp X có thể là: X = {1; 2; }; X = {1; 2; 3} ; X = {1; 2; 3; 4}; X = {1; 2; 3; 4; 5} b) X = {1; 2; 3; 4}; X = {3; 4}; X = {1; 3; 4}; X = {2; 3; 4}; |
Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, nêu phương pháp giải, cho học sinh thảo luận theo nhóm và hoàn thành vào phiếu bài tập.
PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2 Dạng 2: Xác định tập hợp và các phép toán trên tập hợp bài toán chứa tham số Bài 1. Cho hai tập hợp và . Tìm để . Bài 2. Cho hai tập hợp và . Tìm số nguyên nhỏ nhất thỏa mãn . Bài 3. Cho hai tập hợp khác rỗng và . Tìm để Bài 4. Cho hàm số . Tìm để hàm số xác định trên |
- HS hình thành nhóm, phân công nhiệm vụ, thảo luận, tìm ra câu trả lời.
- GV cho đại diện các nhóm trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.
Gợi ý đáp án:
Bài 1. . Bài 2. . Mà là số nguyên nhỏ nhất suy ra . Bài 3. Do khác rỗng nên Để thì Từ suy ra . Bài 4. Hàm số xác định khi . Tập xác định của hàm số là . Hàm số xác định trên khi và chỉ khi . Vậy |
* Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh thảo luận nhóm, hoàn thành phiếu bài tập.
PHIẾU BÀI TẬP SỐ 3 Dạng 3: Giải toán bằng biểu đồ Ven Bài 1. Lớp 11A có 7 học sinh giỏi Toán, 5 học sinh giỏi Lý, 6 học sinh giỏi Hóa, 3 học sinh giỏi cả Toán và Lý, 4 học sinh giỏi cả Toán và Hóa, 2 học sinh giỏi cả Lý và Hóa, 1 học sinh giỏi cả 3 môn Toán, Lý , Hóa. Số học sinh giỏi ít nhất một môn Toán, Lý, Hóa của lớp 11A là bao nhiêu? Bài 2. Mỗi học sinh của lớp đều biết chơi cờ tướng hoặc cờ vua, biết rằng có em biết chơi cờ tướng, em biết chơi cờ vua, em biết chơi cả hai. Hỏi lớp có bao nhiêu em chỉ biết chơi cờ tướng, bao nhiêu em chỉ biết chơi cờ vua? Sĩ số lớp là bao nhiêu? Bài 3. Lớp 10B có học sinh, trong đó có học sinh thích học môn Ngữ văn, học sinh thích học môn Toán, học sinh thích học môn Lịch sử, học sinh không thích môn học nào, học sinh thích cả ba môn. Hỏi số học sinh chỉ thích một môn trong ba môn trên là bao nhiêu? |
- HS hình thành nhóm, phân công nhiệm vụ, thảo luận, tìm ra câu trả lời.
- GV thu phiếu bài tập, cùng cả lớp chữa bài, đưa ra đáp án:
Gợi ý đáp án:
Bài 1. Ta có biểu đồ Ven như sau:
Theo biểu đồ Ven ố học sinh giỏi ít nhất 1 trong 3 môn là: 1 + 2+ 1 + 3 +1 + 1 + 1 + 1 = 10 Bài 2. Ta có biểu đồ VEN như sau: Dựa vào biểu đồ VEN ta suy ra +) Số học sinh chỉ biết chơi cờ tướng là: . +) Số học sinh chỉ biết chơi cờ vua là: . +) Sĩ số lớp là: . Bài 3. Ta vẽ biểu đồ VEN như sau: Gọi lần lượt là số học sinh chỉ thích các môn Ngữ văn, Lịch sử, Toán là số học sinh chỉ thích hai môn Ngữ văn và Toán. là số học sinh chỉ thích hai môn Lịch sử và Toán là số học sinh chỉ thích hai môn Ngữ văn và Lịch sử. Số học sinh thích ít nhất một trong ba môn là . Dựa vào biểu đồ VEN ta có hệ phương trình sau: Cộng vế theo vế của ba phương trình lại ta được phương trình: . Kết hợp với phương trình thứ ta được . Vậy số học sinh học sinh chỉ thích một môn trong ba môn trên là . |
*Nhiệm vụ 4: GV phát đề luyện tập theo từng bàn, các bạn trong cùng bàn thảo luận, khoanh vào đáp án đúng:
PHIẾU BÀI TẬP SỐ 4 Hãy khoanh tròn vào chữ cái có đáp án đúng Câu 1. Hãy liệt kê các phần tử của tập hợp : A. B. . C. . D. Câu 2. Số phần tử của tập hợp là: A. 1 B. 2 C. 3 D. 5 Câu 3. Trong các tập hợp sau, tập hợp nào là tập hợp rỗng: A. . B. . C. . D. . Câu 4. Cho . Tập có bao nhiêu tập con có phần tử? A. . B. . C. . D. . Câu 5. Cho tập hợp . Câu nào sau đây đúng? A. Số tập con của là . B. Số tập con của gồm có phần tử là . C. Số tập con của chứa số là . D. Số tập con của gồm có phần tử là . Câu 6. Cho. Trong các khẳng định sau, khẳng định nào sai? A. B. C. D. Câu 7. Cho hai tập và .Tìm A. B. C. D. Câu 8. Gọi là tập hợp các bội số của trong . Xác định tập hợp . A. B. C. D. Câu 9. Gọi là tập hợp các bội số của trong . Xác định tập hợp A. C. B. D. Câu 10. Cho hai tập hợp . Xác định tập hợp A. C. B. D. Câu 11. Gọi A là tập hợp tất cả hình vuông; B là tập hợp tất cả hình chữ nhật; C là tập hợp tất cả hình thoi.Tìm mềnh đề đúng trong các mệnh đề sau. A. C. B. D. Câu 12. Cho tập hợp .Mệnh đề nào sau đây sai? A. C. B. D. Câu 13. Cho tập hợp: . Hãy viết lại tập hợp dưới kí hiệu khoảng, nửa khoảng, đoạn. A. . B. . C. . D. . Câu 14. Tập hợp D = là tập nào sau đây? A. B. C. D. |
- HS hình thành nhóm, phân công nhiệm vụ, thảo luận, tìm ra câu trả lời.
- GV thu phiếu bài tập, cùng cả lớp chữa bài, đưa ra đáp án:
Gợi ý đáp án:
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 |
C | C | C | B | A | D | B | B | B | B | D | A | A | A |
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác