Giáo án PTNL bài 21: Di truyền y học

Dưới đây là mẫu giáo án phát triển năng lực bài 21: Di truyền y học. Bài học nằm trong chương trình sinh học 12. Bài mẫu có: văn bản text, file PDF, file word đính kèm. Thầy cô giáo có thể tải về để tham khảo. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích

Giáo án PTNL bài 21: Di truyền y học

Chương V - DI TRUYỀN HỌC NGƯỜI

Tiết 22 - Bài 21: DI TRUYỀN Y HỌC

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

Sau khi học xong bài này học sinh phải

- Nêu được khái niệm di truyền y học.

- Nêu được khái niệm và kể được một số bệnh, bệnh di truyền phân tử, bệnh NST (cơ chế phát sinh bệnh Đao, bệnh ung thư.

2. Kỹ năng:

Rèn luyện kỹ năng quan sát, phân tích, so sánh, khái quát hoá.

3. Phát triển năng lực

a/  Năng lực  Kiến thức:

- HS xác định được mục tiêu học tập chủ đề là gì

- Rèn luyện và phát triển năng lực tư duy phân tích, khái quát hoá.

- HS đặt ra được nhiều câu hỏi về chủ đề học tập

b/ Năng lực sống:

- Năng lực thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp.

- Năng lực trình bày suy nghĩ/ý tưởng; hợp tác; quản lí thời gian và đảm nhận trách nhiệm, trong hoạt động nhóm.

-  Năng lực tìm kiếm và xử lí thông tin.

- Quản lí bản thân: Nhận thức được các yếu tố tác động đến bản thân: tác động đến quá trình học tập như bạn bè phương tiện học tập, thầy cô…

- Xác định đúng quyền và nghĩa vụ học tập chủ đề...

- Quản lí nhóm: Lắng nghe và phản hồi tích cực, tạo hứng khởi học tập...

II. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC

1. Phương pháp dạy học

- Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề…

- Phương pháp dạy học theo nhóm, pp kiểm chứng

2. Kĩ thuật dạy học

- Kỹ thuật tia chớp, kỹ thuật thông tin phản hồi trong dạy học, kỹ thuật động não.

III. CHUẨN BỊ

1. GV:

- Một số hình ảnh về bệnh di truyền ở người.

- Máy chiếu, máy vi tính

2. HS:

- Bản trong/ bảng phụ/ giấy rôki, bút phớt.

- Xem lại bài 29 SH 9.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Kiểm tra bài cũ ( 5’):

Câu hỏi: Nêu các bước cần tiến hành trong kỹ thuật chuyển gen?

Đáp án – biểu điểm: Các bước cần tiến hành trong kỹ thuật chuyển gen

a.Tạo ADN tái tổ hợp ( 5 đ)

* nguyên liệu:

+ Gen cần chuyển

+ Thể truyền : Plasmit hoặc thể thực khuẩn  là  ADN dạng vòng có khả năng tự nhân đôi độc lập với ADN vi khuẩn .

+ Enzim cắt (restrictaza) và E nối( ligaza)

* Cách tiến hành:

- Tách chiết thể truyền và gen cần chuyển ra khỏi tế bào

- Xử lí bằng một loại enzin giới hạn để tạo ra cùng 1 loại đầu dinh

- Dùng enzim nối để gắn chúng tạo ADN  tái tổ hợp

b. Đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận ( 2,5 đ)

- Dùng muối canxi clorua hoặc xung điện cao áp làm giãn màng sinh chất của tế bào để ADN tái tổ hợp dễ dàng đi qua

c. Phân lập dòng tb chứa ADN tái tổ hợp ( 2,5 đ)

- Chọn thể truyền có gen đánh dấu

- Bằng các kỹ thuật nhất định nhận biết được sản phẩm đánh dấu

2. Bài mới:

Họat động của giáo viên

Họat động của học sinh

Nội dung

 

A. KHỞI ĐỘNG

* Mục tiêu:

Kích thích học sinh hứng thú tìm hiểu

 -  Rèn luyện năng lực tư duy phê phán  cho học sinh.

* Phương pháp: Thuyết trình , phân tích, giảng bình

* Định hướng năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực nhận thức

 

GV cho HS quan sát tranh một số hội chứng bệnh gặp ở người

ó SP cần đạt sau khi kết thúc hoạt động:

Học sinh tập trung chú ý;

Suy nghĩ về vấn đề được đặt ra;

Tham gia hoạt động đọc hiểu để tìm câu trả lời của tình huống khởi động,

Từ cách nêu vấn đề gây thắc mắc như trên, giáo viên dẫn học sinh vào các hoạt động mới: Hoạt động hình thành Kiến thức:

 

B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

* Mục tiêu:

- Nêu được khái niệm di truyền y học.

- Nêu được khái niệm và kể được một số bệnh, bệnh di truyền phân tử, bệnh NST (cơ chế phát sinh bệnh Đao), bệnh ung thư.

*  Phương pháp: Thuyết trình, phân tích, giảng bình

* Định hướng năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực nhận thức

 

Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu khái niệm di truyền y học

Gv yêu cầu học sinh đọc SGK mục I và nêu khái niệm di truyền y học. Giải thích tại sao nói Di truyền y học là một bộ phận của Di truyền học người.

Gv gọi 1 học trả lời và một vài học sinh khác nhận xét, bổ sung.

GV bổ sung và kết luận để học sinh ghi bài.

Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu các bệnh di truyền phân tử và các bệnh NST, bệnh ung thư.

 Gv phát phiếu học tập theo nhóm bàn, rồi yêu cầu học sinh độc lập đọc SGK mục I, II, III và thảo luận nhóm để hoàn thành nội dung phiếu học tập trong thời gian 20 phút.

-  Yêu cầu 1 nhóm bất kì trình bày nội dung của phiếu học tập, các nhóm khác theo dõi và nhận xét.

- Sau khi các nhóm đã đưa ra nhận xét, GV bổ sung, hoàn thiện  đồng thời giới thiệu một số hình ảnh về bệnh tật di truyền ở người và đưa ra đáp án phiếu học tập để học sinh ghi bài.

HS tìm hiểu khái niệm di truyền y học

 

- Đọc mục I SGK và trả lời câu hỏi.

- Di truyền y học là một bộ phận của Di truyền học người vì chuyên nghiên cứu và ngăn chặn hậu quả của các khuyết tật di truyền ở người.

 

 

HS tìm hiểu các bệnh di truyền phân tử và các bệnh NST, bệnh ung thư.

 

- Nhận phiếu học tập theo nhóm bàn.

- Đọc SGK mục I, II, III và thảo luận nhóm.

 

 

 

 

 

- Trình bày kết quả thảo luận nhóm và nhận xét, bổ sung cho nhóm bạn.

 

- Theo dõi GV nhận xét, quan sát các hình ảnh, sửa nội dung phiếu học tập ghi vào vở.

 

*Khái niệm di truyền y học: ( 5’)

Là 1 bộ phận của di truyền người, chuyên nghiên cứu phát hiện các cơ chế gây bệnh dt và đề xuất các biện pháp phòng ngừa, cách chữa trị các bệnh di truyền ở người.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

I. Bệnh di truyền phân tử ( 10’)

- Khái niệm: Là những bệnh di truyền được nghiên cứu cơ chế gây bệnh ở mức độ phân tử.

- Nguyên nhân: do các đột biến gen. Mức độ nặng nhẹ của bệnh phụ thuộc vào chức năng của loại Pr do gen đột biến quy định trong tế bào.

- Cơ chế:

+ Alen đột biến có thể hoàn toàn không tổng hợp được Pr.

+ Tăng hay giảm số lượng Pr hoặc tổng hợp ra Pr bị thay đổi chức năng → rối loạn TĐC trong cơ thể → bệnh.

- Ví dụ: bệnh phêninkêtô - niệu ở người.

- Chữa bệnh: phát hiện sớm ở trẻ → cho ăn kiêng

II. Hội chứng bệnh liên quan đến đột biến NST ( 10’)

- Khái niệm: Các ĐB cấu trúc hay số lượng NST thường liên quan đến rất nhiều gen gây ra hàng loạt tổn thương ở các hệ cơ quan của người bệnh.

- Ví dụ: hội chứng Đao, Tơcno, Claiphentơ,...

- Cơ chế gây hội chứng Đao: NST 21 giảm phân không bình thường (ở người mẹ) cho giao tử mang 2 NST 21, khi thụ tinh kết hợp với giao tử có 1 NST 21→ cơ thể mang 3 NST 21 gây nên hội chứng Đao.

- Đặc điểm: người thấp bé, má phệ, cổ rụt, dị tật tim, lưỡi dày và dài,....

- Cách phòng bệnh: không nên sinh con khi tuổi cao.

III. Bệnh ung thư ( 10’)

- Khái niệm: là loại bệnh đặc trưng bởi sự tăng sinh không kiểm soát được của 1 số loại tế bào cơ thể dẫn đến hình thành các khối u chèn ép các cơ quan trong cơ thể.

+ Khối u là ác tính nếu các tế bào khối u có khả năng tách khỏi mô ban đầu di chuyển vào máu và đến các nơi khác trong cơ thể tạo các khối u khác nhau.

+ Khối u là lành tính nếu các tế bào khối u không có khả năng di chuyển vào máu để đến các nơi khác trong cơ thể.

- Nguyên nhân, cơ chế: đột biến gen, đột biến NST,...

- Cách điều trị: chưa có thuốc điều trị, dùng tia phóng xạ hoặc hoá chất để diệt các tế bào ung thư.

- Thức ăn đảm bảo vệ sinh, môi trường sống trong lành.

C. LUYỆN TẬP

Mục tiêu:

- Luyện tập để HS củng cố những gì đã biết .

- Rèn luyện năng lực tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề cho HS.

Phương pháp dạy học: Giao bài tập

Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức.

 

* Cách tiến hành:

- GV đưa ta tình huống có câu hỏi trắc nghiệm.

- HS làm bài tập và câu hỏi trắc nghiệm theo nhóm(4 nhóm).

Chọn phương án trả lời đúng hoặc đúng nhất trong các câu sau:

1. Trong các bệnh di truyền ở người bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm là do

A. Tương tác của nhiều gen gây nên.

B. Gen đột biến trội gây nên.

C. Đột biến số lượng nhiễm sắc thể gây nên.

D. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể gây nên.

2. Trong các bệnh di truyền ở người bệnh nhân có kiểu hình đầu nhỏ, sứt môi tới 75%, tai thấp và biến dạng (hội chứng Patau) do

A. Tương tác của nhiều gen gây nên.

B. Gen đột biến trội gây nên.

C. Đột biến số lượng nhiễm sắc thể gây nên.

D. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể gây nên.

3. Trong các bệnh di truyền ở người bệnh nhân có kiểu hình trán bé, khe mắt hẹp, cẳng tay gập vào cánh tay...do

A. Tương tác của nhiều gen gây nên.

B. Gen đột biến trội gây nên.

C. Đột biến số lượng nhiễm sắc thể gây nên.

 D. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể gây nên.

4. Di truyền y học đã chỉ ra nguyên nhân gây bệnh ung thư ở cơ chế phân tử đều liên quan tới biến đổi

A. Cấu trúc của nhiễm sắc thể.

B. Cấu trúc của ADN.

C. Số lượng nhiễm sắc thể.                         

D. Môi trường sống.

Đáp án: 1B 2C 3C 4B

 

D. VẬN DỤNG (8’)

Mục tiêu:

- Tạo cơ hội cho HS vận dụng kiến thức và kĩ năng có được vào các tình huống, bối cảnh mới, nhất là vận dụng vào thực tế cuộc sống.

- Rèn luyện năng lực tư duy, phân tích.

Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan

Định hướng phát triển năng lực:  Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.

 

Phiếu học tập: Đọc SGK mục II, III kết hợp kiến thức đã học về đột biến và thảo luận nhóm để hoàn thành nội dung bảng sau trong thời gian 20 phút.

Điểm phân biệt

Bệnh di truyền phân tử

Bệnh NST

Bệnh ưng thư

Khái niệm

 

 

 

Cơ chế/Đặc điểm

 

 

 

Một số bệnh đã gặp

 

 

 

 

E. MỞ RỘNG (2’)

Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học

Phương pháp dạy học: Giao nhiệm vụ

Định hướng phát triển năng lực: tự chủ- Tự học, tìm hiểu tự nhiên và xã hội, giải quyết vấn đề

 

Tìm hiểu thêm một số hội chứng bệnh và dấu hiệu

 

      

3. Hướng dẫn về nhà

- Học và trả lời câu hỏi và bài tập cuối bài.

- Xem lại bài 30 SH 9.

 

Xem đầy đủ các khác trong bộ: => Giáo án môn sinh 12

Hệ thống có đầy đủ: Giáo án word đồng bộ giáo án Powerpoint các môn học. Đầy đủ các bộ sách: Kết nối tri thức, chân trời sáng tạo, cánh diều. Và giáo án có đủ cả năm. Các tài liệu khác như đề thi, dạy thêm, phiếu học tập, trắc nghiệm cũng có sẵn. Và rất giúp ích cho việc giảng dạy. Các tài liệu đều sẵn sàng và chuyển tới thầy cô ngay và luôn
Từ khóa tìm kiếm: giáo án bài Giáo án PTNL sinh học 12 bài , giáo án phát triển năng lực sinh học 12 bài , giáo án sinh học 12 hay bài giáo án PTNL , giáo án sinh học 12 chi tiết bài , giáo án PTNL sinh học 12 bài

Tải giáo án: