Giáo án PTNL bài 40: Quần xã sinh vật và một số đặc trưng cơ bản của quần xã

Dưới đây là mẫu giáo án phát triển năng lực bài 40: Quần xã sinh vật và một số đặc trưng cơ bản của quần xã. Bài học nằm trong chương trình sinh học 12. Bài mẫu có: văn bản text, file PDF, file word đính kèm. Thầy cô giáo có thể tải về để tham khảo. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích

Giáo án PTNL bài 40: Quần xã sinh vật và một số đặc trưng cơ bản của quần xã

CHƯƠNG II: QUẦN XÃ SINH VẬT

BÀI 40: QUẦN XÃ SINH VẬT VÀ MỘT SỐ ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA QUẦN XÃ

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Nêu được khái niệm về quần xã sinh vật và cho ví dụ

- Biết được một số đặc trưng cơ bản của quần xã sinh vật

- Thấy được mối quan hệ giữa các loài trong quần xã

2. Kỹ năng

-  Rèn luyện các kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình để thu nhận thông tin.

-  Phát triển năng lực tư duy lí thuyết phân tích , tổng hợp, so sánh, khái quát

- Rèn luyện kỹ năng phân tích các yếu tố môi trường

3. Thái độ

- Hình thành quan điểm duy vật biện chứng về các sinh vật trên trái đất.

 - Có ý thức bảo vệ sự đa dạng sinh học của các loài sinh vật

- Xây dựng ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên

4. Năng lực hướng tới

- Phát triển năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo

- Phát triển năng lực tìm hiểu tự nhiên và xã hội

- Phát triển năng lực ngôn ngữ và thể chất

II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH-

- Giáo viên: HS Sưu tầm các tranh ảnh sau đó GV sẽ lựa chọn một số hình ảnh tiêu biểu để sử dụng trong tiết học

- Học sinh : Nghiên cứu bài mới , làm bài tập về nhà, học bài cũ ,chuẩn bị mô hình học tập theo yêu cầu giáo viên.

III. PHƯƠNG PHÁP , KỸ THUẬT DẠY HỌC.

Giáo viên linh hoạt chọn các phương pháp và kỹ thuật dạy học sau cho phù hợp bài học

Hoạt động nhóm theo dự án và trải nghiệm sáng tạo + hướng dẫn học sinh phát triễn năng lực tự học + bàn tay nặn bột + một số phương pháp khác

Kỹ thuật khăn trãi bàn + kỹ thuật mãnh ghép + đóng vai chuyên gia + một số kỹ thuật khác

IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.

1. Ổn định lớp

2. Kiểm tra bài cũ

3. Bài mới

A. KHỞI ĐỘNG

* Mục tiêu:

Kích thích học sinh hứng thú tìm hiểu bài mới

 -  Rèn luyện năng lực tư duy phê phán  cho học sinh.

*  Phương pháp: Thuyết trình , phân tích, giảng bình

* Định hướng năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực nhận thức

GV cho HS chơi trò Dự đoán

Muốn trong một ao nuôi có nhiều loài cá và cho năng suất cao, chúng ta cần chọn nuôi các loại cá như thế nào?

ó SP cần đạt sau khi kết thúc hoạt động:

Học sinh tập trung chú ý;

Suy nghĩ về vấn đề được đặt ra;

Tham gia hoạt động đọc hiểu để tìm câu trả lời của tình huống khởi động,

Từ cách nêu vấn đề gây thắc mắc như trên, giáo viên dẫn học sinh vào các hoạt động mới: Hoạt động hình thành Kiến thức:

B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

* Mục tiêu:

- Nêu được khái niệm về quần xã sinh vật và cho ví dụ

- Biết được một số đặc trưng cơ bản của quần xã sinh vật

- Thấy được mối quan hệ giữa các loài trong quần xã

*  Phương pháp: Thuyết trình , phân tích, giảng bình

* Định hướng năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực nhận thức

* Hoạt động 1:

Giáo viên: Cho học sinh nghiên cứu mục I, kết hợp quan sát hình 40.1

?. Cho biết rừng mưa nhiệt đới có những quần thể nào ?

? Rừng ngập mặn ven biển có những quần thể nào ?

?. Các quần thể trong quần xã có những quan hệ với nhau như thế nào ?

?. Quần xã là gì ?

 

 

 

 

 

 

 

* Hoạt động 2:

Giáo viên: Cho học sinh nghiên cứu mục II.1

?. Số lượng cá thể của mỗi quần thể trong quần xã có bằng nhau không ? Vì sao ?

 

?. Vì sao số loài của quần xã sinh vật ở rừng nhiệt đới lại nhiều hơn ở sa mạc ?

 

 

 

?. Độ đa dạng loài là gì ?

 

 

?. Thế nào là quần thể ưu thế ?

 

 

 

 

?. Hãy cho ví dụ về quần thể  ưu thế của quần xã rừng nhiệt đới và trên sa mạc ?

 

 

?. Cho ví dụ về những đặc sản của từng địa phương mà em biết ?

 

?. Thế nào là quần thể đặc trưng ? Cho ví dụ ?

 

 

 

 

 

?. Quần thể đặc trưng khác quần thể ưu thế ở chỗ nào ? Cho ví dụ ?

 

* Hoạt động 3:

Giáo viên cho học sinh quan sát hình 40.2 và kết hợp nghiên cứu mục 2.

?. Quần xã thực vật rừng nhiệt đới có mấy tầng ?

?. Trong ao nuôi cá thường  có mấy tầng ? ứng dụng trong nuôi cá ?

 

 

 

?. Tại sao trong quần xã lại có sự phân tầng như vậy ?

?. Ý nghĩa sinh thái của sự phân bố này ?

 

 

 

 

 

 

 

 

* Hoạt động 4:

- Giáo viên yêu cầu học sinh nghiên cứu mục III và hoàn thành phiếu học tập

Phiếu học tập

Hãy nêu đặc điểm chung và cho ví dụ về quan hệ giữa các loài trong quần xã.

Quan hệ

Đặc điểm

Ví dụ

Hỗ trợ

Cộng sinh

 

Hội sinh

 

Hợp tác

 

Đối địch

Kí sinh

 

Ức chế- cảm nhiễm

 

Sinh vật ăn sinh vật khác

 

Cạnh tranh

 

?. Thế nào là hiện tượng khống chế sinh học ?

?. Hiện tượng khống chế sinh học trong quần xã có ý nghĩa gì đối với các quần thể sinh vật

?. Thế nào là trạng thái cân bằng sinh học trong quần xã ?.

 

- Học sinh nghiên cứu mục I, quan sát hình 40.1

 

 

 

- Học sinh trả lời

 

 

 

 

 

-  Quần xã sinh vật là một tập hợp các quần thể sinh vật được hình thành trong quá trình lịch sử, cùng chung sống trong 1 không gian xác định ( sinh cảnh ) nhờ các mối quan hệ tương hỗ mà gắn bó với nhau như một thể thống nhất.

 

- Học sinh nghiên cứu mục II.1

 

 

- Học sinh trả lời được không bằng nhau, do chọn lọc tự nhiên.

 

- Học sinh trả lời câu hỏi, từ đó rút ra được căn cứ vào số lượng loài trong quần xã để phân biệt quần xã có độ đa dạng cao hay thấp, cho ví dụ.

- Độ đa dạng loài là mức độ phong phú về thành phần loài trong quần xã

- Quần thể ưu thế là những quần thể đóng vai trò quan trọng trong quần xã do số lượng, độ lớn hoặc do tính chất hoạt động chi phối các loài khác trong quần xã.

 

Ví dụ: Trong quần xã sinh vật đồng cỏ thì động vật nhai lại, sâu gai, cỏ lồng vực là những quần thể ưu thế.

- Học sinh nêu được ví dụ: Hồng xiêm Xuân Đỉnh, nhản lồng Hưng Yên, cam Bố Hạ...

 

- Quần thể đặc trưng: là quần thể ưu thế và tiêu biểu  nhất, có độ nhiều cao hơn các loài khác trong quần xã

Ví dụ: Trong quần xã sinh vật đồng cỏ thì sâu gai, cỏ lồng vực là những quần thể đặc trưng.

 

 

 

 

- Học sinh quan sát hình 40.2 và kết hợp nghiên cứu mục 2

 

 

 

 

- Học sinh nêu được 3 tầng: trên là sinh vật phù du, ác mè, cá trắm, giữa là cá chép, trôi, rô, quả, đáy là tôm, cua, ốc, lươn, chạch.

 

 

- Học sinh trả lời

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Học sinh nghiên cứu mục III và hoàn thành phiếu học tập

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 Hiện tượng khống chế sinh học là hiện tượng số lượng các cá thể của quần thể khác kìm hãm, làm cho số lượng cá thể của mỗi quần thể luôn dao động quanh vị trí cân bằng

I. KHÁI NIỆM QUẦN XÃ

Quần xã sinh vật là một tập hợp các quần thể sinh vật được hình thành trong quá trình lịch sử, cùng  chung sống trong 1 không gian xác định (sinh cảnh) nhờ các mối quan hệ tượng hỗ mà gắn bó với nhau như một thể thống nhất.

 

 

 

 

 

 

 

II. MỘT SỐ ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA QUẦN XÃ

   1. Đặc trưng về thành phần loài

 

 

 

- Độ đa dạng loài là mức độ phong phú về thành phần loài trong quần xã

 

 

 

 

 

- Quần thể ưu thế là những quần thể đóng vai trò quan trọng trong quần xã do số lượng, độ lớn hoặc do tính chất hoạt động chi phối các loài khác trong quần xã.

Ví dụ: Trong quần xã sinh vật đồng cỏ thì động vật nhai lại, sâu gai, cỏ lồng vực là những quần thể ưu thế.

 

 

 

- Quần thể đặc trưng: là quần thể ưu thế và tiêu biểu  nhất, có độ nhiều cao hơn các loài khác trong quần xã

Ví dụ: Trong quần xã sinh vật đồng cỏ thì sâu gai, cỏ lồng vực là những quần thể đặc trưng.

 

 

2. Đặc trưng về phân bố trong không gian của quần xã

 

 

 

- Phân bố thẳng đứng: Sự phân bố thẳng đứng của quần xã chính là sự phân tầng của sinh vật.

- Nguyên nhân: Do sự phân bố không đồng đều của các yếu tố môi trường ( nhiệt độ, ánh sáng, oxy, thức ăn...) theo chiều thẳng đứng.

- Phân bố ngang: Theo chiều ngang cấu trúc của quần xã được đặc  trưng

bởi sự phân bố của các loài sinh vật theo chiều ngang tạo thành các vành đai đồng tâm.

 

III. QUAN HỆ GIƯÃ CÁC LOÀI TRONG QUẦN XÃ SINH VẬT

   1. Các mối quan hệ sinh thái

Nội dung phiếu học tập

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2. Hiện tượng khống chế sinh học.

- Hiện tượng khống chế sinh học là hiện tượng số lượng các cá thể của quần thể khác kìm hãm, làm cho số lượng cá thể của mỗi quần thể luôn dao động quanh vị trí cân bằng

 

C. LUYỆN TẬP

Mục tiêu:

- Luyện tập để HS củng cố những gì đã biết .

- Rèn luyện năng lực tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề cho HS.

Phương pháp dạy học: Giao bài tập

Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức.

Câu 1:  Trong quần xã rừng U Minh, loài đặc trưng là:

          a. Rắn                                      b. Chim                          c. Cây Tràm          d. Cá

Câu 2:  Trong quần xã ao nuôi cá tra, loài ưu thế là loài:

          a. Cá Lóc                        b. Cá Tra                        c. Cá Sặc               d. a, b, c đúng

Câu 3: Vi khuẩn lam và nốt sần rễ cây họ đậu là quan hệ:

          a. Hợp tác                       b. Hội sinh                     c. Cộng sinh                   d. Cạnh tranh

Câu 4: Sự phân tầng của thực vật trong rừng mưa nhiệt đới là:

          a. Đặc trưng về số lượng loài                                

          b. Đặc trưng về thành phần loài

          c. Đặc trưng về phân bố cá thể trong không gian của quần xã           

           d. Đặc trung về mối quan hệ sinh thái

Câu 5: Sự phân bố cá thể trong không gian của quần xã có ý nghĩa:

          a. Giảm sự cạnh tranh, nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn sống                  

          b. Nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn sống

          c. Giảm sự cạnh tranh                                                             

          d. Bảo vệ các loài động vật

D. VẬN DỤNG (8’)

Mục tiêu:

- Tạo cơ hội cho HS vận dụng kiến thức và kĩ năng có được vào các tình huống, bối cảnh mới, nhất là vận dụng vào thực tế cuộc sống.

- Rèn luyện năng lực tư duy, phân tích.

Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan

Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.

Muốn trong một ao nuôi được nhiều loài cá và cho năng suất cao, chúng ta cần chọn nuôi các loài cá như thế nào?

Lời giải:

Muốn nuôi được nhiều loài cá trong một ao và để có năng suất cao thì chúng ta cần chọn nuôi các loài cá phù hợp. Nuôi cá sống ở các tầng nước khác nhau: ăn nổi, ăn đáy,… và nuôi nhiều loài ăn các thức ăn khác nhau.

- Mỗi loài có một ổ sinh thái riêng nên làm các loài cá giảm mức độ cạnh tranh về nơi ở và thức ăn với nhau: cá trắm cỏ ăn thực vật và phân bố chủ yếu ở tầng nước mặt, cá mè trắng chủ yếu ăn thực vật nổi, cá mè hoa ăn động vật nổi là chính, cá trắm đen ăn thân mềm và phân bố chủ yếu ở đáy ao, cá trôi ăn tạp và chủ yếu ăn chất hữu cơ vụn nát ở đáy ao, cá chép ăn tạp,…

- Nuôi nhiều loài cá khác nhau như thế sẽ tận dụng được nguồn thức ăn trong thiên nhiên và không gian vùng nước, do đó đạt được năng suất cao.

E. MỞ RỘNG (2’)

Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học

Phương pháp dạy học: Giao nhiệm vụ

Định hướng phát triển năng lực: tự chủ- Tự học, tìm hiểu tự nhiên và xã hội, giải quyết vấn đề

Sơ đồ hóa bằng sơ đồ tư duy về  nội dung bài học

4. Hướng dẫn học sinh học bài, làm việc ở nhà (2 phút)

Chuẩn bị bài mới và trả lời các câu hỏi sau:

Câu 1. Thế nào là diễn thế sinh thái?

Câu 2. Hãy mô tả quá trình diễn thế sinh thái của một quần xã sinh vật nào đó.

Xem đầy đủ các khác trong bộ: => Giáo án môn sinh 12

Hệ thống có đầy đủ: Giáo án word đồng bộ giáo án Powerpoint các môn học. Đầy đủ các bộ sách: Kết nối tri thức, chân trời sáng tạo, cánh diều. Và giáo án có đủ cả năm. Các tài liệu khác như đề thi, dạy thêm, phiếu học tập, trắc nghiệm cũng có sẵn. Và rất giúp ích cho việc giảng dạy. Các tài liệu đều sẵn sàng và chuyển tới thầy cô ngay và luôn
Từ khóa tìm kiếm: giáo án bài Giáo án PTNL sinh học 12 bài 40 quần xã sinh vật và một số đặc trưng cơ bản của quần xã, giáo án phát triển năng lực sinh học 12 bài 40 quần xã sinh vật và một số đặc trưng cơ bản của quần xã , giáo án sinh học 12 hay bài 40 quần xã sinh vật và một số đặc trưng cơ bản của quần xã giáo án PTNL , giáo án sinh học 12 chi tiết bài 40 quần xã sinh vật và một số đặc trưng cơ bản của quần xã, giáo án PTNL sinh học 12 bài 40 quần xã sinh vật và một số đặc trưng cơ bản của quần xã

Tải giáo án: