Giáo án PTNL bài 19: Tạo giống bằng phương pháp gây đột biến và công nghệ tế bào
Dưới đây là mẫu giáo án phát triển năng lực bài 19: Tạo giống bằng phương pháp gây đột biến và công nghệ tế bào. Bài học nằm trong chương trình sinh học 12. Bài mẫu có: văn bản text, file PDF, file word đính kèm. Thầy cô giáo có thể tải về để tham khảo. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích
Bài 19: TẠO GIỐNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP GÂY ĐỘT BIẾN VÀ CÔNG NGHỆ TẾ BÀO
- MỤC TIÊU
Sau khi học xong bài này học sinh phải :
- Kiến thức:
- Nêu được quy trình tạo giống bằng phương pháp gây đột biến.
- Có khái niệm sơ lược về công nghệ tế bào trong chọn giống vật nuôi, cây trồng cùng các kết quả của chúng.
- Trình bày được kĩ thuật nhân bản vô tính động vật và kĩ thuật cấy truyền phôi.
- Kĩ năng:
Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích hình ảnh để khái quát Kiến thức:
- Thái độ:
- Từ những thành tựu của công nghệ tế bào trong chọn tạo giống mới ở vật nuôi, cây trồng xây dựng được niềm tin vào khoa học về công tác tạo giống mới cho học sinh.
- GDMT:
- Từ nhận thức con người có thể chủ động tạo nguồn biến dị cho chọn tạo giống mới ở vật nuôi, cây trồng nên chủ động tạo biến dị, nhân nhanh các giống động thực vật quý hiếm, góp phần bảo vệ nguồn gen, đảm bảo độ da dạng sinh học đồng thời củng cố niềm tin vào khoa học.
- Phát triển năng lực
a/ Năng lực Kiến thức:
- HS xác định được mục tiêu học tập chủ đề là gì
- Rèn luyện và phát triển năng lực tư duy phân tích, khái quát hoá.
- HS đặt ra được nhiều câu hỏi về chủ đề học tập
b/ Năng lực sống:
- Năng lực thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp.
- Năng lực trình bày suy nghĩ/ý tưởng; hợp tác; quản lí thời gian và đảm nhận trách nhiệm, trong hoạt động nhóm.
- Năng lực tìm kiếm và xử lí thông tin.
- Quản lí bản thân: Nhận thức được các yếu tố tác động đến bản thân: tác động đến quá trình học tập như bạn bè phương tiện học tập, thầy cô…
- Xác định đúng quyền và nghĩa vụ học tập chủ đề...
- Quản lí nhóm: Lắng nghe và phản hồi tích cực, tạo hứng khởi học tập...
- PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC
- Phương pháp dạy học
- Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề…
- Phương pháp dạy học theo nhóm, pp kiểm chứng
- Kĩ thuật dạy học
- Kỹ thuật tia chớp, kỹ thuật thông tin phản hồi trong dạy học, kỹ thuật động não.
III. CHUẨN BỊ
- GV:
- Phiếu học tập.
- Bảng phụ/ giấy rôki
- HS:
- Báo cáo một số thành tựu tạo giống bằng công nghệ tế bào.
- Xem lại bài 31 và 33 SH 9.
- TIẾN TRÌNH BÀI HỌC
- Kiểm tra bài cũ ( 5’)
GV dùng câu hỏi trắc nghiệm liên quan tới các kiến thức trọng tâm của bài trước để kiểm tra.
- Câu hỏi:
- Ưu thế lai là hiện tượng con lai
- có những đặc điểm vượt trội so với bố mẹ.
- xuất hiện những tính trạng lạ không có ở bố mẹ.
- xuất hiện nhiều biến dị tổ hợp.
- được tạo ra do chọn lọc cá thể.
- Giả thuyết về trạng thái siêu trội cho rằng cơ thể lai có các tính trạng tốt nhất có kiểu gen
- AABB. B. AaBb. C. AAAA. D. aaaa.
- Trong chọn giống, người ta dùng phương pháp tự thụ phấn bắt buộc hoặc giao phối cận huyết nhằm mục đích
- tạo giống mới. B. tạo ưu thế lai.
- cải tiến giống. D. tạo dòng thuần.
- Ưu thế lai cao nhất ở
- F1. B. F2. C. F3. D. F4.
- Đáp án - biểu điểm:
Đáp án 1A 2B 3D 4A
Mỗi câu đúng được 2,5 đ
- Bài mới:
Họat động của giáo viên |
Họat động của học sinh |
Nội dung |
|
||
A. KHỞI ĐỘNG * Mục tiêu: - Kích thích học sinh hứng thú tìm hiểu - Rèn luyện năng lực tư duy phê phán cho học sinh. * Phương pháp: Thuyết trình , phân tích, giảng bình * Định hướng năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực nhận thức |
|
||||
GV cho HS chơi trò dự đoán Có phải tất cả các biến dị phát sinh trên cơ thể động, thực vật đều có thể sử dụng trong chọn tạo giống mới được không? Người ta có cách nào để thỏa mãn nguồn biến dị dùng cho chọn tạo giống mới vật nuôi và cây trồng ? ó SP cần đạt sau khi kết thúc hoạt động: Học sinh tập trung chú ý; Suy nghĩ về vấn đề được đặt ra; Tham gia hoạt động đọc hiểu để tìm câu trả lời của tình huống khởi động, Từ cách nêu vấn đề gây thắc mắc như trên, giáo viên dẫn học sinh vào các hoạt động mới: Hoạt động hình thành Kiến thức: |
|
||||
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC * Mục tiêu: - Nêu được quy trình tạo giống bằng phương pháp gây đột biến. - Có khái niệm sơ lược về công nghệ tế bào trong chọn giống vật nuôi, cây trồng cùng các kết quả của chúng. - Trình bày được kĩ thuật nhân bản vô tính động vật và kĩ thuật cấy truyền phôi. * Phương pháp: Thuyết trình , phân tích, giảng bình * Định hướng năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực nhận thức |
|
||||
Hoạt động 1: Tìm hiểu tạo giống mới bằng phương pháp gây đột biến GV: Gây đột biến tạo giống mới có thể dựa trên cơ sở nào ? HS: 1 KG muốn nâng cao năng suất cần biến đổi vật chất di truyền cũ tạo ĐBG. GV: Các tác nhân gây đột biến ở SV là gì? GV: Tại sao khi xử lí mẫu vật phải lựa chọn tác nhân, liều lượng, thời gian phù hợp? GV: Quy trình tạo giống mới bằng p.p gây đột biến gồm mấy bước? - Tại sao sau khi gây đột biến nhân tạo cần phải chọn lọc? GV: P.P gây đột biến chủ yếu phù hợp với đối tượng nào ? tại sao ? - Tại sao pp ở đv bậc cao người ta không hoặc rất ít gây đột biến ? GV: giới thiệu một số thành tựu tạo giống bằng p.p gây đột biến - Hãy cho biết cách thức nhận biết các cây tứ bội trong số các cây lưỡng bội ?
Hoạt đông 2: Tìm hiểu tạo giống bằng công nghệ tế bào GV cho học sinh nghiên cứu mục II.1 và yêu cầu HS trình bày quy trình tạo giống mới ở thực vật bằng công nghệ tế bào? GV đặt vấn đề: nếu bạn có 1 con chó có KG quý hiếm, làm thế nào để bạn có thể tạo ra nhiều con chó có KG y hệt con chó của bạn → thành tựu công nghệ TBĐV GV: yêu cầu HS quan sát hình 19 mô tả các bước trong nhân bản vô tính cừu Đôli - Nhân bản vô tính là gì? - Các bước tiến hành của quy trình nhân bản vô tính cừu Đôli ? - Ý nghĩa thực tiễn của nhân bản vô tính ở động vât ?
GV: còn 1 phương pháp cũng nâng cao năng suất trong chăn nuôi mà chúng ta đã học trong môn công nghệ 10, đó là phương pháp gì? - Cấy truyền phôi là gì ? - Ý nghĩa của cấy truyền phôi ? |
HS tìm hiểu quy trình tạo giống bằng phương pháp gây đột biến và thành tựu tạo giống ở Việt Nam.
- Đọc SGK mục I - Kể được một số tác nhân: tia phóng xạ, tia tử ngoại, cônsixin...
HS: Dựa vào tính vô hướng của ĐB để trả lời - Vì đột biến phát sinh vô hướng do vậy có thể có những đột biến có lợi, có hại hoặc trung tính nhưng chỉ chọn những biến dị có lợi. HS: cơ quan sinh sản nằm sâu trong cơ thể, rất nhạy cảm, cơ chế tác động phức tạp và dễ chết. - Trả lời và nhận xét từng nội dung và ghi bài. HS tìm hiểu công nghệ tế bào - HS: nghiên cứu thông tin SGK mục II, thảo luận nhóm để trả lời.
- Ghi bài HS: Quan sát tranh hình, phân tích nội dung đưa ra kết luận.
|
I. Tạo giống bằng phương pháp gây đột biến 1. Quy trình ( 8’) * Gồm 3 bước. B1: Xử lí mẫu vật bằng tác nhân đột biến. Chú ý khi xử lí cần chọn được loại tác nhân, chọn liều lượng và thời gian xử lí thích hợp vì phần lớn đột biến là có hại cho thể đột biến. B2: Chọn lọc các cá thể đột biến có kiểu hình mong muốn. B3: Tạo dòng thuần chủng. - Lưu ý : phương pháp này đặc biệt có hiệu quả với vi sinh vật
2. Một số thành tựu tạo giống ở Việt Nam ( 6’) - Xử lí các tác nhân lí hoá thu được nhiều chủng VSV, lúa, đậu tương ….có nhiều đặc tính quý. - Sử dụng cônxisin tạo được cây dâu tằm tứ bội - Táo gia lộc xử lí NMU → táo má hồng cho năng suất cao II. Tạo giống bằng công nghệ tế bào 1. Công nghệ tế bào thực vật ( 10’) * Quy trình lai TB sinh dưỡng (xôma) hay dung hợp TB trần: - Loại bỏ thành TB của TB khác loài (TB trần). - Cho các TB trần vào môi truờng đặc biệt → dung hợp → tế bào lai. - Đưa TB lai vào 1 môi truờng đặc biệt → phân chia và tái sinh thành cây lai khác. - Nhân nhanh thành nhiều cây. * Quy trình nuôi cấy hạt phấn hay noãn chưa thụ tinh: - TB đơn bội → Mô đơn bội → Gây lưỡng bội hóa → Cây lưỡng bội hoàn chỉnh (KG đồng hợp về các gen) 2. Công nghệ tế bào động vật ( 11’) a. Nhân bản vô tính động vật * Khái niệm: Nhân bản vô tính ở ĐV được nhân bản từ tế bào xôma, không cần có sự tham gia của nhân tế bào sinh dục, chỉ cần TBC của noãn bào. * Các bước tiến hành : + Tách tế bào tuyến vú của cừu cho nhân, nuôi trong phòng thí nghiệm. + Tách tế bào trứng của cừu khác, loại bỏ nhân của tế bào này. + Chuyển nhân của tế bào tuyến vú vào tế bào trứng đã bỏ nhân. + Nuôi cấy trên môi trường nhân tạo để trứng phát triển thành phôi + Chuyển phôi vào tử cung của cừu mẹ để nó mang thai. * Ý nghĩa: - Nhân nhanh giống vật nuôi quý hiếm - Tạo ra các giới ĐV mang gen người nhằm cung cấp cơ quan nội tạng cho người bệnh b. Cấy truyền phôi - Phôi được tách thành nhiều phần riêng biệt, mỗi phần sau đó sẽ phát triển thành một phôi riêng biệt. |
|||
C. LUYỆN TẬP Mục tiêu: - Luyện tập để HS củng cố những gì đã biết . - Rèn luyện năng lực tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề cho HS. Phương pháp dạy học: Giao bài tập Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức. |
|
||||
* Cách tiến hành: Điền các từ thích hợp vào chỗ trống trong các câu sau: 1. Công nghệ tế bào đã làm……1…. các giống vật nuôi,……2… cả về số lượng và chất lượng. 2. ứng dụng …3…….trong tạo giống mới ở……4……. bao gồm nhiều kĩ thuật như……5…… nuôi cấy mô,……6….. 3. áp dụng ……7……trong sản xuất ……8……chủ yếu là hình thức……9….và nhân bản vô tính. Đáp án : 1.thay đổi nhanh chóng, 2 cây trồng, 3 công nghệ tế bào, 4 thực vật, 5 lai tế bào, 6 nuôi cấy hạt phấn, 7 công nghệ tế bào, 8 vật nuôi, 9 cấy truyền phôi. |
|
||||
D. VẬN DỤNG (8’) Mục tiêu: - Tạo cơ hội cho HS vận dụng kiến thức và kĩ năng có được vào các tình huống, bối cảnh mới, nhất là vận dụng vào thực tế cuộc sống. - Rèn luyện năng lực tư duy, phân tích. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. |
|
||||
Nếu bạn có một con chó mang kiểu gen quý hiếm, làm thế nào bạn có thể tạo ra nhiều con chó có kiểu gen y hệt như con chó của bạn? Lời giải: Để tạo ra nhiều con chó có kiểu gen y hệt như con chó quý hiếm ta có thể áp dụng phương pháp nhân bản vô tính và cấy truyền phôi thực hiện theo các bước sau: Bước 1: Lấy nhân tế bào sinh dưỡng của con chó đó đưa vào tế bào trứng đã loại nhân. Bước 2: Nuôi cấy trong ống nghiệm để phôi phâ chia sau đó phân cắt thành nhiều phôi khác nhau. Bước 3: Đưa các phôi vào tử cung một con chó cái cho mang thai. |
|
||||
E. MỞ RỘNG (2’) Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học Phương pháp dạy học: Giao nhiệm vụ Định hướng phát triển năng lực: tự chủ- Tự học, tìm hiểu tự nhiên và xã hội, giải quyết vấn đề |
|
||||
Hãy kể thêm các thành tựu tạo giống vật nuôi, cây trồng có ưu thế lai cao ở Việt Nam và trên thế giới mà em biết. |
|
||||
- HDVN : ( 1’)
- Học và trả lời câu hỏi và bài tập cuối bài.
- Xem lại bài 32 SH 9.
Xem đầy đủ các khác trong bộ: => Giáo án môn sinh 12
Tải giáo án:
Giải bài tập những môn khác
Môn học lớp 12 KNTT
5 phút giải toán 12 KNTT
5 phút soạn bài văn 12 KNTT
Văn mẫu 12 KNTT
5 phút giải vật lí 12 KNTT
5 phút giải hoá học 12 KNTT
5 phút giải sinh học 12 KNTT
5 phút giải KTPL 12 KNTT
5 phút giải lịch sử 12 KNTT
5 phút giải địa lí 12 KNTT
5 phút giải CN lâm nghiệp 12 KNTT
5 phút giải CN điện - điện tử 12 KNTT
5 phút giải THUD12 KNTT
5 phút giải KHMT12 KNTT
5 phút giải HĐTN 12 KNTT
5 phút giải ANQP 12 KNTT
Môn học lớp 12 CTST
5 phút giải toán 12 CTST
5 phút soạn bài văn 12 CTST
Văn mẫu 12 CTST
5 phút giải vật lí 12 CTST
5 phút giải hoá học 12 CTST
5 phút giải sinh học 12 CTST
5 phút giải KTPL 12 CTST
5 phút giải lịch sử 12 CTST
5 phút giải địa lí 12 CTST
5 phút giải THUD 12 CTST
5 phút giải KHMT 12 CTST
5 phút giải HĐTN 12 bản 1 CTST
5 phút giải HĐTN 12 bản 2 CTST
Môn học lớp 12 cánh diều
5 phút giải toán 12 CD
5 phút soạn bài văn 12 CD
Văn mẫu 12 CD
5 phút giải vật lí 12 CD
5 phút giải hoá học 12 CD
5 phút giải sinh học 12 CD
5 phút giải KTPL 12 CD
5 phút giải lịch sử 12 CD
5 phút giải địa lí 12 CD
5 phút giải CN lâm nghiệp 12 CD
5 phút giải CN điện - điện tử 12 CD
5 phút giải THUD 12 CD
5 phút giải KHMT 12 CD
5 phút giải HĐTN 12 CD
5 phút giải ANQP 12 CD
Giải chuyên đề học tập lớp 12 kết nối tri thức
Giải chuyên đề Ngữ văn 12 Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Toán 12 Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Vật lí 12 Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Hóa học 12 Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Sinh học 12 Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Kinh tế pháp luật 12 Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Lịch sử 12 Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Địa lí 12 Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Tin học ứng dụng 12 Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Khoa học máy tính 12 Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Công nghệ 12 Điện - điện tử Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Công nghệ 12 Lâm nghiệp thủy sản Kết nối tri thức
Giải chuyên đề học tập lớp 12 chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Ngữ văn 12 Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Toán 12 Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Vật lí 12 Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Hóa học 12 Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Sinh học 12 Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Kinh tế pháp luật 12 Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Lịch sử 12 Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Địa lí 12 Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Tin học ứng dụng 12 Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Khoa học máy tính 12 Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Công nghệ 12 Điện - điện tử Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Công nghệ 12 Lâm nghiệp thủy sản Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề học tập lớp 12 cánh diều
Giải chuyên đề Ngữ văn 12 Cánh diều
Giải chuyên đề Toán 12 Cánh diều
Giải chuyên đề Vật lí 12 Cánh diều
Giải chuyên đề Hóa học 12 Cánh diều
Giải chuyên đề Sinh học 12 Cánh diều
Giải chuyên đề Kinh tế pháp luật 12 Cánh diều
Giải chuyên đề Lịch sử 12 Cánh diều
Giải chuyên đề Địa lí 12 Cánh diều
Giải chuyên đề Tin học ứng dụng 12 Cánh diều
Giải chuyên đề Khoa học máy tính 12 Cánh diều
Giải chuyên đề Công nghệ 12 Điện - điện tử Cánh diều
Giải chuyên đề Công nghệ 12 Lâm nghiệp thủy sản Cánh diều