C. Hoạt động luyện tập
Câu 1: Trang 148 sách toán VNEN lớp 7 tập 1
Thực hiện các hoạt động sau
Một bạn hỏi, một bạn trả lời, sau đó đổi vai cho nhau.
a) Nhớ lại và trao đổi
Hãy nhớ lại và nói với bạn về các kiến thức mà em đã học ở chương này
(1) Hai tam giác bằng nhau là hai tam giác như thế nào?
(2) Có mấy trường hợp bằng nhau của hai tam giác? Nêu các trường hợp đó.
(3) Nêu các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông.
(4) Phát biểu định nghĩa và tính chất tam giác cân. Nêu các cách chứng minh một tam giác là một tam giác cân.
(5) Phát biểu định nghĩa và tính chất tam giác đều. Nêu các cách chứng minh một tam giác là một tam giác đều.
(6) Phát biểu định lý Py-ta-go thuận và đảo.
b) Trả lời các câu hỏi sau
(1) Thế nào là hai tam giác bằng nhau?
(2) Thế nào là tam giác cân?
(3) Thế nào là tam giác vuông cân?
(4) Thế nào là tam giác đều?
(5) Nêu các tính chất của tam giác cân.
(6) Nêu các tính chất của tam giác vuông cân.
(7) Nêu các tính chất của tam giác đều.
c) Đố bạn nêu chính xác các tính chất sau:
(1) Nếu ba cạnh của tam giác này … tam giác kia, thì hai tam giác đó bằng nhau.
(2) Nếu hai cạnh và góc xen giữa của tam giác này … tam giác kia, thì hai tam giác đó bằng nhau.
(3) Nếu một cạnh và hai góc kề của tam giác này … tam giác kia, thì hai tam giác đó bằng nhau.
(4) Nếu một cạnh góc vuông và một góc nhọn kề cạnh ấy của tam giác vuông này … tam giác vuông kia, thì hai tam giác đó bằng nhau.
(5) Nếu cạnh huyền và một góc nhọn của tam giác vuông này … tam giác kia, thì hai tam giác đó bằng nhau.
(6) Nếu hai cạnh của tam giác vuông này … tam giác vuông kia, thì hai tam giác đó bằng nhau.
(7) Nếu cạnh huyền và một cạnh góc vuông của tam giác vuông này … tam giác vuông kia, thì hai tam giác đó bằng nhau.
(8) Trong một tam giác vuông, bình phương cạnh huyền bằng … cạnh góc vuông.
(9) Nếu một tam giác có bình phương của một cạnh bằng … đó là tam giác vuông.
Bình luận