Giải VNEN toán đại 7 bài 6: Mặt phẳng tọa độ
Giải bài 6: Mặt phẳng tọa độ - Sách hướng dẫn học toán 7 tập 1 trang 68. Sách này nằm trong bộ VNEN của chương trình mới. Dưới đây sẽ hướng dẫn trả lời và giải đáp các câu hỏi trong bài học. Cách làm chi tiết, dễ hiểu, Hi vọng các em học sinh nắm tốt kiến thức bài học.
A. Hoạt động khởi động
Quan sát chiếc vé xem phim ở hình dưới đây, trên đó có ghi dòng chữ "Số ghế : H1".
Chữ in hoa H chỉ số thứ tự của dãy ghế, chữ số 1 bên cạnh chỉ số thứ tự của ghế trong dãy. Cặp gồm một và một số như vậy xác định vị trí ngồi trong rạp của người có tấm vé này.
Trong toán học, để xác định vị trí của một điểm trên mặt phẳng người ta thường dùng hai số. Làm thế nào để có hai số đó?
B. Hoạt động hình thành kiến thức
1. a) Đọc kĩ nội dung sau (sgk trang 69)
Trên mặt phẳng, ta vẽ hai trục số Ox, Oy vuông góc với nhau vằ cắt nhau tại gốc mỗi trục số như hình dưới đây. Khi đó ta có hệ trục tọa độ Oxy.
- Các trục Ox và Oy gọi là các trục tọa độ: Ox gọi là trục hoành; Oy gọi là trục tung.
- Giao điểm O biểu diễn số 0 của cả hai trục gọi là gốc tọa độ.
- Mặt phẳng có hệ trục tọa độ Oxy gọi là mặt phẳng tọa độ Oxy.
- Hai trục tọa độ chia mặt phẳng thành bốn góc: Góc phần tư thứ I, II, III, IV theo thứ tự ngược chiều quay của kim đồng hồ.
* Chú ý: Các đơn vị dài trên hai trục tọa độ được chọn bằng nhau (nếu không nói gì thêm)
b) Trong các hình vẽ sau đây hình nào là hệ trục tọa độ Oxy?
Chỉ cho bạn xem trục hoành , trục tung và gốc tọa độ của hệ tọa độ vừa chọn.
Trả lời:
+ Trong các hình vẽ trên, Hình 2 là hệ trục tọa độ Oxy.
+ Trục Ox là trục hoành; Oy là trục tung.
2. a) Đọc kĩ nội dung sau
Tạo độ của một điểm trong mặt tọa độ.
- Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho một điểm P bất kì. Từ P vẽ các đường vuông góc với các trục tọa độ. Giả sử các đường vuông góc này cắt trục hoành tại điểm 1,5 và trục tung tại điểm 3 (hình dưới).
- Khi đó cặp số (1,5; 3) gọi là tọa độ của diểm P. Kí hiệu P(1,5; 3).
- Số 1,5 gọi là hoành độ và số 3 gọi là tung độ của điểm P.
b) Thực hiện các hoạt động sau và chia sẻ với bạn
Ở hình vẽ trên điểm A có tọa độ là A(-2; 1). Viết tọa độ các điểm B, C trong hình.
Đánh dấu vị trí của các điểm P(3; 1); Q(-2; -2,5); R(-4; 0) trong mặt phẳng tọa độ ở hình trên.
Trả lời:
- Tọa độ các điểm B, C là: B(2; 2); C(0; -3);
- Các điểm P, Q, R được đánh dấu như hình vẽ dưới đây:
3. a) Đọc kĩ nội dung sau
Trên mặt phẳng tọa độ ở hình dưới:
- Mỗi điểm M xác định một cặp số (x0; y0). Ngược lại, mỗi cặp số (x0; y0) xác định một điểm M.
- Cặp số (x0; y0) gọi là tọa độ của điểm M, x0 là hoành độ, y0 gọi là tung độ của điểm M.
- Điểm M có tọa độ (x0; y0) được kí hiệu M(x0; y0).
b) Thực hiện nhiệm vụ sau rồ chia sẻ với bạn
- Viết tọa độ của gốc O.
- Viết tọa độ của một điểm bất kì trên trục tung.
- Viết tọa độ của một điểm bất kì trên trục hoành.
- Viết tọa độ của một điểm bất kì thuộc góc phần tư thứ III.
Trả lời:
- Tọa độ của gốc O là O(0; 0).
- Tọa độ của một điểm bất kì trên trục tung là M(0; y), y bất kì.
- Tọa độ của một điểm bất kì trên trục hoành là N(x; 0), x bất kì.
- Tọa độ của một điểm bất kì thuộc góc phần tư thứ III là P(x; y) với x < 0; y < 0.
Bình luận