Giải phát triển năng lực toán 9 bài 6: Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn bậc hai
Giải bài 6:Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn bậc hai - Sách phát triển năng lực trong môn toán 9 tập 1 trang 22. Phần dưới sẽ hướng dẫn trả lời và giải đáp các câu hỏi trong bài học. Cách làm chi tiết, dễ hiểu, Hi vọng các em học sinh nắm tốt kiến thức bài học.
1. Đưa thừa số ra ngoài dấu căn
Phân tích các số sau dưới dạng tích một số chính phương (4 = 2$^{2}$; 9 = 3$^{2}$; 16 = 4$^{2}$; ....) và một số không chính phương, sau đó sử dụng quy tắc khai phương một tích (theo mẫu):
Hướng dẫn:
Ví dụ 1: Rút gọn các biểu thức sau:
a. $\sqrt{3}+\sqrt{12}+\sqrt{75}$
b. $3\sqrt{5}-\sqrt{20}+\sqrt{45}$
Điền vào chỗ trống để hoàn thành nội dung sau:
Một cách tổng quát:
Với hai biểu thức A, B mà B $\geq $ 0 ta có: $\sqrt{A^{2}B}=|A|.\sqrt{B}$ tức là
- Nếu A $\geq $ 0 và B $\geq $ 0 thì $\sqrt{A^{2}B}$ = ................... ;
- Nếu A < 0 và B $\geq $ 0 thì $\sqrt{A^{2}B }$ = ....................
Hướng dẫn:
a. $\sqrt{3}+\sqrt{12}+\sqrt{75}$ = $\sqrt{3}+\sqrt{2^{2}.3}+\sqrt{5^{2}.3}$ = $\sqrt{3}+2\sqrt{3}+5\sqrt{3}$ = $8\sqrt{3}$
b. $3\sqrt{5}-\sqrt{20}+\sqrt{45}$ = $3\sqrt{5}-\sqrt{2^{2}.5}+\sqrt{3^{2}.5}$ = $3\sqrt{5}-2\sqrt{5}+3\sqrt{5}$ = $4\sqrt{5}$
Một cách tổng quát:
Với hai biểu thức A, B mà B $\geq $ 0 ta có: $\sqrt{A^{2}B}=|A|.\sqrt{B}$ tức là
- Nếu A $\geq $ 0 và B $\geq $ 0 thì $\sqrt{A^{2}B}=A.\sqrt{B}$ ;
- Nếu A < 0 và B $\geq $ 0 thì $\sqrt{A^{2}B}=-A.\sqrt{B}$.
Ví dụ 2: Đưa thừa số ra ngoài dấu căn:
c. $\sqrt{28x^{3}y^{2}}$ với $x\geq 0, y\geq 0$;
d. $\sqrt{36x^{3}y^{5}}$ với $x\leq 0, y\leq 0$.
Hướng dẫn:
c. $\sqrt{28x^{3}y^{2}}$ = $\sqrt{2^{2}.x^{2}.y^{2}.7x}=2|x|.|y|\sqrt{7x}$ ($x\geq 0$ nên $7x\geq 0$ => $\sqrt{7x}$ xác định)
Vì $x\geq 0, y\geq 0$ nên |x| = x và |y| = y => $2|x|.|y|\sqrt{7x}=2xy\sqrt{7x}$
d. $\sqrt{36x^{3}y^{5}}$ = $\sqrt{6^{2}.x^{2}.y^{4}.x.y}=6|x|.|y^{2}|\sqrt{xy}$ (Với $x\leq 0, y\leq 0$ thì $x.y\geq 0$ => $\sqrt{xy}$ xác định)
Với $x\leq 0, y\leq 0$ thì |x| = -x và |$y^{2}$| = $y^{2}$ => $6|x|.|y^{2}|\sqrt{xy}=-6xy^{2}\sqrt{xy}$
2. Đưa thừa số vào trong dấu căn
Điền vào chỗ trống để hoàn thành nội dung sau:
Với hai biểu thức A và B ta có:
- Nếu A $\geq $ 0 và B $\geq $ 0 thì $A\sqrt{B}$ = ............;
- Nếu A < 0 và B $\geq $ 0 thì $A\sqrt{B}$ = ................
Hướng dẫn:
Với hai biểu thức A và B ta có:
- Nếu A $\geq $ 0 và B $\geq $ 0 thì $A\sqrt{B}$ = $\sqrt{A^{2}B}$;
- Nếu A < 0 và B $\geq $ 0 thì $A\sqrt{B}$ = -$\sqrt{(A)^{2}B}$.
Đưa thừa số vào trong dấu căn:
a. $5\sqrt{5}$ b. $-3x^{2}\sqrt{y}$ với $y\geq 0$ ;
c. $-7\sqrt{2}$ d. $-xy\sqrt{x^{2}y}$ với $x\leq 0,y\geq 0$.
Hướng dẫn:
a. $5\sqrt{5}$ = $\sqrt{5^{2}.5}$ = $\sqrt{25.5}$ = $\sqrt{125}$
b. $-3x^{2}\sqrt{y}$ = -$\sqrt{3^{2}.(x^{2})^{2}.y}$ = - $\sqrt{9x^{4}y}$ (với $y\geq 0$)
c. $-7\sqrt{2}$ = - $\sqrt{7^{2}.2}$ = -$\sqrt{49.2}$ = -$\sqrt{98}$
d. $-xy\sqrt{x^{2}y}$ = $\sqrt{(-x)^{2}.y^{2}.x^{2}y}$ = $\sqrt{x^{4}y^{3}}$ (với $x\leq 0, y\geq 0$).
Giải bài tập những môn khác
Giải sgk lớp 9 VNEN
Tài liệu lớp 9
Văn mẫu lớp 9
Đề thi lên 10 Toán
Đề thi môn Hóa 9
Đề thi môn Địa lớp 9
Đề thi môn vật lí 9
Tập bản đồ địa lí 9
Ôn toán 9 lên 10
Ôn Ngữ văn 9 lên 10
Ôn Tiếng Anh 9 lên 10
Đề thi lên 10 chuyên Toán
Chuyên đề ôn tập Hóa 9
Chuyên đề ôn tập Sử lớp 9
Chuyên đề toán 9
Chuyên đề Địa Lý 9
Phát triển năng lực toán 9 tập 1
Bài tập phát triển năng lực toán 9
Bình luận